Tỷ giá ngoại tệ ngày 18/9: Yen Nhật giảm, bảng Anh, đô la Úc tiếp đà tăng
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/9, yen Nhật đồng loạt giảm tại các ngân hàng, tỏng khi bảng Anh, đô la Úc tiếp đà tăng. Nhân dân tệ cũng ghi nhận mức tăng mạnh tại một ố nhà băng như Vietcombank, BIDV.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (18/9) đồng loạt giảm trong khoảng 0,22 đến 1,7 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 171,18 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 177,29 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 169,07 | 170,78 | 178,95 | -0,22 | -0,22 | -0,23 |
Agribank | 169,35 | 170,03 | 177,83 | -0,73 | -0,73 | -0,75 |
VietinBank | 170,46 | 170,76 | 178,21 | -0,93 | -0,93 | -0,93 |
BIDV | 170,71 | 170,98 | 178,33 | -0,8 | -0,8 | -0,85 |
Techcombank | 167,49 | 171,7 | 180,06 | -0,84 | -0,84 | -0,83 |
NCB | 169,39 | 170,59 | 178,47 | -0,81 | -0,81 | -0,81 |
Eximbank | 171,17 | 171,68 | 177,29 | -1,08 | -1,09 | -1,14 |
Sacombank | 171,18 | 171,68 | 178,19 | -1,7 | -1,7 | -0,7 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục tăng tại các ngân hàng từ 10 đến 137 đồng. Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.515 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.925 VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.264 | 16.428 | 16.956 | 132 | 133 | 137 |
Agribank | 16.350 | 16.416 | 16.925 | 101 | 102 | 104 |
Vietinbank | 16.435 | 16.535 | 16.985 | 87 | 87 | 87 |
BIDV | 16.515 | 16.540 | 16.952 | 86 | 86 | 87 |
Techcombank | 16.147 | 16.414 | 17.065 | 77 | 77 | 91 |
NCB | 16.297 | 16.397 | 17.106 | 108 | 108 | 108 |
Eximbank | 16.392 | 16.441 | 17.005 | 84 | 84 | 85 |
Sacombank | 16.383 | 16.433 | 17.043 | 10 | 10 | 113 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tiếp tục tăng ở đa số các ngân hàng. Duy chỉ có Samcombank giảm tỷ giá 48 đồng ở chiều mua.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.121 VND/GBP. Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 32.912 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.643 | 31.963 | 32.989 | 68 | 69 | 71 |
Agribank | 31.794 | 31.922 | 32.912 | 14 | 14 | 16 |
Vietinbank | 32.085 | 32.135 | 33.095 | 6 | 6 | 6 |
BIDV | 32.061 | 32.135 | 32.995 | 13 | 13 | 11 |
Techcombank | 31.667 | 32.058 | 33.011 | 1 | 12 | -5 |
NCB | 32.020 | 32.140 | 32.956 | 37 | 37 | 37 |
Eximbank | 31.963 | 32.027 | 33.061 | 7 | 7 | 5 |
Sacombank | 32.121 | 32.171 | 32.939 | -48 | -48 | 53 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay diễn biến trái chiều với biên độ hẹp. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,65 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng Techcombank vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,4 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,16 | 17,95 | 19,58 | 0,08 | 0,09 | 0,1 |
Agribank | - | 17,81 | 19,68 | - | 0,04 | 0,04 |
Vietinbank | 17,65 | 18,05 | 19,65 | -0,03 | -0,03 | -0,03 |
BIDV | 16,33 | - | 19,44 | -0,04 | - | 0,01 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,63 | 16,63 | 21,19 | 0,01 | 0,01 | 0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 15 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng mạnh tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.405 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.542 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.405 | 3.439 | 3.550 | 15 | 15 | 15 |
Vietinbank | - | 3.435 | 3.545 | - | 9 | 9 |
BIDV | - | 3.439 | 3.542 | - | 11 | 10 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.407 | 3.558 | - | 7 | 8 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.470 VND/USD và 24.840 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.746 VND/EUR và 28.214 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.579 VND/SGD và 19.369 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.694 VND/CAD và 18.447 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 653 VND/THB và 754 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.