Tỷ giá ngoại tệ ngày 14/4: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/4
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (14/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.082 VND/USD, tăng 44 đồng so với phiên đầu tuần.
Theo ghi nhận, tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đồng loạt tăng tỷ giá tại các chiều giao dịch. Theo đó, biên độ tăng dao động trong khoảng 8 - 50 đồng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng BIDV được ghi nhận tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và ngân hàng Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, lần lượt với mức 24.835 VND/USD và 25.130 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.400 VND/USD và 25.480 VND/USD, lần lượt tăng 20 đồng và 30 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.082 |
44 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.878 |
25.286 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.800 |
25.170 |
50 |
50 |
VietinBank |
24.727 |
25.147 |
17 |
17 |
BIDV |
24.835 |
25.145 |
30 |
30 |
Techcombank |
24.806 |
25.149 |
11 |
8 |
Eximbank |
24.740 |
25.130 |
0 |
0 |
Sacombank |
24.775 |
25.165 |
35 |
10 |
Tỷ giá chợ đen |
25.400 |
25.480 |
20 |
30 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) giảm tại nhiều ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng HSBC tăng tỷ giá ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 26.509 VND/EUR tại ngân hàng HSBC và tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 26.999 VND/EUR ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.941 VND/EUR và 27.061 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 273 đồng và 292 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.001 |
27.428 |
-310 |
-326 |
Vietinbank |
25.766 |
27.266 |
-843 |
-638 |
BIDV |
26.260 |
27.483 |
-314 |
-329 |
Techcombank |
26.014 |
27.359 |
-427 |
-433 |
Eximbank |
26.284 |
27.046 |
-365 |
-376 |
Sacombank |
26.447 |
26.999 |
-357 |
-365 |
HSBC |
26.509 |
27.536 |
20 |
20 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
26.941 |
27.061 |
-273 |
-292 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) được các ngân hàng điều chỉnh giảm theo hai chiều mua - bán so với phiên đầu tuần, với biên độ dao động trong khoảng 0,49 - 2,24 đồng.
Ngân hàng Sacombank có mức tỷ giá mua vào cao nhất, đạt mức 161,19 VND/JPY. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có mức tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 165,27 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,21 |
167,45 |
-1,29 |
-1,37 |
Agribank |
159,41 |
167,39 |
-1,10 |
-1,22 |
Vietinbank |
159 |
168,7 |
-2,24 |
-0,49 |
BIDV |
158,86 |
167,33 |
-1,33 |
-1,41 |
Techcombank |
156,52 |
168,96 |
-1,27 |
-1,27 |
NCB |
158,97 |
167,04 |
-1,31 |
-1,35 |
Eximbank |
160,62 |
165,27 |
-1,37 |
-1,42 |
Sacombank |
161,19 |
166,22 |
-1,28 |
-1,28 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đồng loạt giảm so với phiên đầu tuần. Hiện, 40 - 341 đồng là biên độ giảm tại chiều mua vào và 42 - 271 đồng là khoảng giảm tại chiều bán ra.
Chiều mua vào có tỷ giá cao nhất tại ngân hàng Sacombank, đạt 16.089 VND/AUD. Ngoài ra, chiều bán ra có tỷ giá thấp nhất tại ngân hàng Vietinbank, đạt 16.474 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.866 |
16.541 |
-86 |
-90 |
Agribank |
16.033 |
16.586 |
-40 |
-42 |
Vietinbank |
15.854 |
16.474 |
-341 |
-271 |
BIDV |
15.949 |
16.545 |
-143 |
-151 |
Techcombank |
15.650 |
16.550 |
-268 |
-262 |
NCB |
15.934 |
16.646 |
-105 |
-108 |
Eximbank |
16.025 |
16.523 |
-147 |
-152 |
Sacombank |
16.089 |
16.549 |
-147 |
-142 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) mua vào giảm trong khoảng 106 - 577 đồng. Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bán ra giảm từ 107 đồng đến 407 đồng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, tương đương với mức 31.094 VND/AUD và 31.60 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.483 |
31.779 |
-189 |
-198 |
Agribank |
30.717 |
31.854 |
-106 |
-107 |
Vietinbank |
30.591 |
31.771 |
-577 |
-407 |
BIDV |
30.653 |
31.941 |
-223 |
-233 |
Techcombank |
30.369 |
31.690 |
-394 |
-390 |
NCB |
30.838 |
31.720 |
-219 |
-218 |
Eximbank |
30.790 |
31.682 |
-270 |
-279 |
Sacombank |
31.094 |
31.604 |
-245 |
-245 |