Tỷ giá yen Nhật ngày 13/4 biến động trái chiều vào phiên cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (13/4) điều chỉnh không đồng nhất ở hai chiều mua vào và bán ra.
Cụ thể, Vietcombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 158,21 VND/JPY và 167,45 VND/JPY, giảm tương ứng 0,10 đồng ở chiều mua vào và 0,11 đồng ở chiều bán ra.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá mua và bán giảm lần lượt 0,18 đồng và 0,19 đồng, đạt mức tương ứng là 158,86 VND/JPY và 167,33 VND/JPY.
Eximbank giảm tỷ giá mua và giá bán thêm 0,05 đồng và 0,06 đồng xuống mức tương ứng là 160,62 VND/JPY và 165,27 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá mua và bán cùng giảm 0,09 đồng, tương đương với mức 158,97 VND/JPY và 167,04 VND/JPY.
Trong khi đó, ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua và bán tăng 0,06 đồng và 0,09 đồng, lên mức tương ứng là 161,19 VND/JPY và 166,22 VND/JPY.
Tỷ giá mua - bán của đồng yen Nhật tại Techcombank là 156,52 VND/JPY và 168,96 VND/JPY (tăng tương ứng 0,07 đồng và 0,1 đồng cho chiều mua và chiều bán).
Ngân hàng HSBC tăng 2,11 đồng cho tỷ giá mua lên 161,28 VND/JPY và tăng 2,2 đồng cho tỷ giá bán lên 168,39 VND/JPY.
Cùng thời điểm khảo sát, tại ngân hàng Vietinbank, tỷ giá mua đồng yen Nhật là 159 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 168,7 VND/JPY, giảm 0,77 đồng ở chiều mua và tăng 0,98 đồng ở chiều bán.
Mặt khác, ngân hàng Agribank có tỷ giá mua - bán lần lượt là 159,41 VND/JPY và 167,39 VND/JPY, giữ nguyên tỷ giá so với phiên cuối ngày hôm qua.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 156,52 - 161,28 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 165,27 - 168,96 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 13/4/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
158,21 |
167,45 |
-0,10 |
-0,11 |
Vietinbank |
159 |
168,7 |
-0,77 |
0,98 |
BIDV |
158,86 |
167,33 |
-0,18 |
-0,19 |
Agribank |
159,41 |
167,39 |
0 |
0 |
Eximbank |
160,62 |
165,27 |
-0,05 |
-0,06 |
Sacombank |
161,19 |
166,22 |
0,06 |
0,09 |
Techcombank |
156,52 |
168,96 |
0,07 |
0,1 |
NCB |
158,97 |
167,04 |
-0,09 |
-0,09 |
HSBC |
161,28 |
168,39 |
2,11 |
2,2 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
166,37 |
167,72 |
-0,59 |
-0,41 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,59 đồng ở chiều mua, ở chiều bán giảm 0,41 đồng, hiện đang được giao dịch ở mức 166,37 VND/JPY và 167,72 VND/JPY.