Tỷ giá ngoại tệ ngày 12/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (12/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.639 VND/USD, tăng 3 đồng so với ghi nhận vào đầu tuần.
Tỷ giá USD vào cuối tuần có xu hướng giảm giá so với hồi đầu tuần tại tất cả các ngân hàng được khảo sát. Biên độ giảm ghi nhận trong khoảng 5 - 40 đồng.
BIDV là ngân hàng có giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.535 VND/USD. Ở chiều bán ra Eximbank có giá thấp nhất là 23.830 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen giá USD ở chiều mua vào là 23.730 VND/USD - ở chiều bán ra là 23.780 VND/USD, giữ nguyên so với hôm đầu tuần.
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.639 |
3 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.457 |
24.821 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.490 |
23.860 |
-40 |
-40 |
VietinBank |
23.489 |
23.849 |
-31 |
-31 |
BIDV |
23.535 |
23.835 |
-35 |
-35 |
Techcombank |
23.520 |
23.875 |
-9 |
-5 |
Eximbank |
23.450 |
23.830 |
-30 |
-30 |
Sacombank |
23.490 |
23.880 |
-35 |
-35 |
Tỷ giá chợ đen |
23.730 |
23.780 |
0 |
0 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/3: Xu hướng tăng giá chiếm ưu thế 13/03/2023 - 10:00
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) theo khảo sát ghi nhận ở hai chiều mua - bán cùng có 1 ngân hàng tăng giá và 6 ngân hàng giảm giá so với hôm đầu tuần.
Sacombank đang có giá mua euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 24.748 VND/EUR, giảm 102 đồng. Đồng thời tại đây cũng có giá bán ra thấp nhất là 25.356 VND/EUR, giảm 109 đồng so với đầu tuần.
Tại thị trường chợ đen giá EUR cùng tăng lần lượt 77 đồng và 57 đồng ở mỗi chiều mua - bán, ghi nhận tương ứng là 25.085 VND/EUR - 25.185 VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.402 |
25.768 |
-177 |
-187 |
VietinBank |
24.334 |
25.634 |
-465 |
-300 |
BIDV |
24.599 |
25.789 |
-139 |
-146 |
Techcombank |
24.662 |
25.994 |
78 |
80 |
Eximbank |
24.717 |
25.386 |
-115 |
-96 |
Sacombank |
24.748 |
25.356 |
-102 |
-109 |
HSBC |
24.610 |
25.565 |
-102 |
-105 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.085 |
25.185 |
-77 |
-57 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng giảm trái chiều trong tuần qua. Ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá và 6 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Còn ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá so với trước.
Ngân hàng Quốc Dân đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 172,13 VND/JPY, tăng 0,96 đồng. Trong khi Eximbank lại có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là 175,94 VND/JPY, giảm 0,59 đồng so với trước.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
168,81 |
178,71 |
-1,06 |
-1,12 |
Agribank |
171,32 |
178,79 |
-0,56 |
-0,56 |
Vietinbank |
171,14 |
180,84 |
-0,02 |
1,73 |
BIDV |
169,63 |
178,49 |
-1,51 |
-1,61 |
Techcombank |
168,13 |
180,68 |
0,46 |
0,59 |
NCB |
172,13 |
178,99 |
0,96 |
0,99 |
Eximbank |
171,30 |
175,94 |
-0,72 |
-0,59 |
Sacombank |
171,24 |
179,09 |
-0,73 |
-0,76 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) vào cuối tuần, giá mua bán đồng loạt giảm mạnh 375 - 509 đồng so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 15.373 VND/AUD, giảm 379 đồng. Đồng thời ở đây cũng có giá bán ra đô la Úc thấp nhất là 15.805 VND/AUD, giảm 375 đồng so với trước.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
15.168 |
15.815 |
-450 |
-469 |
Agribank |
15.204 |
15.878 |
-427 |
-435 |
Vietinbank |
15.250 |
15.970 |
-509 |
-439 |
BIDV |
15.259 |
15.833 |
-399 |
-416 |
Techcombank |
15.008 |
15.910 |
-465 |
-452 |
NCB |
15.238 |
15.942 |
-420 |
-421 |
Eximbank |
15.373 |
15.805 |
-379 |
-375 |
Sacombank |
15.288 |
15.893 |
-413 |
-419 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần ở chiều mua vào và bán ra cùng giảm giá so với đầu tuần, biên độ giảm dao động trong khoảng 9 - 306,51 đồng.
Sacombank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất trong các ngân hàng là 27.947 VND/GBP, giảm 258 đồng. Đồng thời Sacombank cũng có giá bán ra thấp nhất là 28.562 VND/GBP, giảm 260 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
27.525 |
28.698 |
-294,10 |
-307 |
Agribank |
27.696 |
28.600 |
-294 |
-299 |
Vietinbank |
27.915 |
29.095 |
-211 |
-41 |
BIDV |
27.644 |
28.718 |
-283 |
-293 |
Techcombank |
27.626 |
28.951 |
-103 |
-75 |
NCB |
28.127 |
28.921 |
-15 |
-9 |
Eximbank |
27.872 |
28.627 |
-230 |
-211 |
Sacombank |
27.947 |
28.562 |
-258 |
-260 |