Tỷ giá ngoại tệ ngày 12/11: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (12/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.014 VND/USD, giảm 50 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/11: Bảng Anh tăng đồng loạt 13/11/2023 - 09:32
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, xu hướng giảm chiếm đa số các ngân hàng. Trong đó, nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm trên mức 100 đồng ở các chiều giao dịch.
Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 24.155 VND/USD và tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất là 24.455 VND/USD, cùng ghi nhận tại ngân hàng BIDV.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.590 VND/USD và 24.630 VND/USD, lần lượt với mức tăng 110 đồng và 70 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.014 |
-50 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.813 |
25.215 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.100 |
24.470 |
-150 |
-150 |
VietinBank |
24.075 |
24.535 |
-122 |
-82 |
BIDV |
24.155 |
24.455 |
-125 |
-125 |
Techcombank |
24.149 |
24.493 |
-99 |
-111 |
Eximbank |
24.080 |
24.470 |
-120 |
-130 |
Sacombank |
24.110 |
24.465 |
-125 |
-130 |
Tỷ giá chợ đen |
24.590 |
24.630 |
110 |
70 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tại các ngân hàng khảo sát đều giảm so với phiên đầu tuần. Theo đó, VietinBank giảm mạnh 696 đồng ở chiều mua vào và 531 đồng ở chiều bán ra.
Sacombank được ghi nhận là ngân hàng giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua (25.684 VND/EUR). Bên cạnh đó, Eximbank là ngân hàng có mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán (26.263 VND/EUR)
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.952 VND/EUR và 26.062 VND/EUR, giảm lần lượt 213 đồng và 208 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.253 |
26.640 |
-297 |
-312 |
VietinBank |
25.126 |
26.426 |
-696 |
-531 |
BIDV |
25.450 |
26.626 |
-276 |
-310 |
Techcombank |
25.366 |
26.710 |
-309 |
-323 |
Eximbank |
25.550 |
26.263 |
1 |
-40 |
Sacombank |
25.684 |
26.349 |
-280 |
-286 |
HSBC |
25.475 |
26.463 |
-329 |
-341 |
Tỷ giá chợ đen |
25.952 |
26.062 |
-213 |
-208 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) cũng không ghi nhận tăng tại các ngân hàng khảo sát so với phiên giao dịch đầu tuần.
Chiều mua vào đang có tỷ giá cao nhất đạt mức 158,25 VND/JPY, tại ngân hàng Eximbank. Ngoài ra, chiều bán ra có tỷ giá thấp nhất đạt mức 162,63 VND/JPY, tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
155,99 |
165,12 |
-3,22 |
-3,41 |
Agribank |
157,86 |
162,63 |
-3,01 |
-3,11 |
VietinBank |
156,35 |
166,05 |
-3,70 |
-1,95 |
BIDV |
156,77 |
165,02 |
-3,86 |
-3,93 |
Techcombank |
153,89 |
166,31 |
-3,40 |
-3,51 |
NCB |
156,62 |
164,33 |
-2,70 |
-2,81 |
Eximbank |
158,25 |
162,66 |
-2,42 |
-2,74 |
Sacombank |
158,07 |
164,61 |
-2,73 |
-2,77 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, chiều mua và bán đồng loạt giảm mạnh trong phiên cuối tuần. Hiện, biên động giảm dao động trong khoảng 382 - 520 đồng ở hai chiều giao dịch.
Ngân hàng Sacombank niêm yết mức tỷ giá mua vào là 15.264 VND/AUD (cao nhất) Mặt khác, ngân hàng BIDV ấn định mức tỷ giá bán ra là 15.685 VND/AUD (thấp nhất).
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.067 |
15.709 |
-487 |
-507 |
Agribank |
15.162 |
15.694 |
-474 |
-482 |
VietinBank |
15.163 |
15.783 |
-504 |
-434 |
BIDV |
15.167 |
15.685 |
-486 |
-501 |
Techcombank |
14.919 |
15.812 |
-516 |
-520 |
NCB |
15.129 |
15.819 |
-425 |
-459 |
Eximbank |
15.262 |
15.719 |
-382 |
-418 |
Sacombank |
15.264 |
15.722 |
-451 |
-459 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm trong khoảng 458 - 670 đồng ở chiều mua vào và 500 - 654 đồng ở chiều bán ra.
Mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 29.517 VND/GBP và mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 30.032 VND/GBP, đều được ghi nhận tại một ngân hàng đó là Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
28.949 |
30.182 |
-577 |
-601 |
Agribank |
29.147 |
30.103 |
-555 |
-565 |
VietinBank |
29.175 |
30.355 |
-670 |
-500 |
BIDV |
29.092 |
30.181 |
-604 |
-609 |
Techcombank |
28.905 |
30.216 |
-639 |
-654 |
NCB |
29.282 |
30.221 |
-493 |
-506 |
Eximbank |
29.274 |
30.090 |
-458 |
-518 |
Sacombank |
29.517 |
30.032 |
-500 |
-507 |