Tỷ giá ngoại tệ ngày 11/9: Nhân dân tệ và đô la Úc giảm, yen Nhật quay đầu tăng
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/9, nhân dân tệ và đô la Úc đi xuống tại các ngân hàng, trong khi yen Nhật tăng lên.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (11/9) đồng loạt tăng trong khoảng 0,78 đồng đến 1,61 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng được khảo.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 171,54 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 176,95 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 168,41 | 170,12 | 178,26 | 1,51 | 1,54 | 1,61 |
Agribank | 168,85 | 169,53 | 177,41 | 1,19 | 1,2 | 1,24 |
VietinBank | 169,74 | 170,04 | 177,49 | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
BIDV | 170,21 | 170,48 | 177,83 | 1,49 | 1,49 | 0,78 |
Techcombank | 166,68 | 170,88 | 179,2 | 1,22 | 1,22 | 1,21 |
NCB | 168,33 | 169,53 | 177,42 | 0,89 | 0,89 | 0,9 |
Eximbank | 170,51 | 171,02 | 176,95 | 1,26 | 1,26 | 1,3 |
Sacombank | 171,54 | 172,04 | 177,56 | 1,38 | 1,38 | 1,38 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục giảm tại tất cả các ngân hàng, từ 13 đến 53 đồng ở cả hai chiều bán ra. Trong đó, tỷ giá tại Techcombank giảm sâu nhất.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.241 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.651 VND/AUD tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.971 | 16.132 | 16.651 | -23 | -23 | -24 |
Agribank | 16.094 | 16.159 | 16.664 | -13 | -13 | -13 |
Vietinbank | 16.132 | 16.232 | 16.682 | -40 | -40 | -40 |
BIDV | 16.241 | 16.265 | 16.664 | -32 | -32 | -32 |
Techcombank | 15.850 | 16.116 | 16.751 | -52 | -52 | -53 |
NCB | 15.980 | 16.080 | 16.789 | -36 | -36 | -43 |
Eximbank | 16.086 | 16.134 | 16.714 | -27 | -27 | -28 |
Sacombank | 16.182 | 16.232 | 16.734 | -51 | -51 | -51 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay phần lớn giảm tại các ngân hàng. Duy chỉ có Vietcombank và Agribank nâng nhẹ tỷ giá từ 2 đến 4 đồng so với ngày 10/9.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất, ở mức 31.960 VND/GBP. Ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là NCB, đạt 32.666VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.412 | 31.729 | 32.748 | 4 | 4 | 4 |
Agribank | 31.629 | 31.756 | 32.743 | 2 | 2 | 2 |
Vietinbank | 31.823 | 31.873 | 32.833 | -30 | -30 | -30 |
BIDV | 31.844 | 31.917 | 32.773 | -16 | -16 | -17 |
Techcombank | 31.414 | 31.793 | 32.754 | -52 | -53 | -42 |
NCB | 31.728 | 31.848 | 32.666 | -50 | -50 | -48 |
Eximbank | 31.703 | 31.766 | 32.844 | -17 | -17 | -16 |
Sacombank | 31.960 | 32.010 | 32.678 | -43 | -43 | -38 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng không có biến động lớn so với phiên trước đó. Tủy giá tại VietinBank và Techcombank được giữ nguyên.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,36VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,15 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,91 | 17,68 | 19,28 | 0,04 | 0,05 | 0,05 |
Agribank | - | 17,57 | 19,39 | - | -0,01 | 0 |
Vietinbank | 17,36 | 17,76 | 19,36 | 0 | 0 | 0 |
BIDV | 16,14 | 17,83 | 19,15 | 0,04 | - | 0,04 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,34 | 16,34 | 20,85 | -0,01 | -0,01 | -0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm -8 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại Techcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.390 VND/CNY. Ngoài ra, Vietinbank đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.528 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.390 | 3.425 | 3.535 | -8 | -8 | -8 |
Vietinbank | - | 3.418 | 3.528 | - | -6 | -6 |
BIDV | - | 3.425 | 3.528 | - | -11 | -11 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.388 | 3.538 | - | -12 | -12 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.430VND/USD và 24.800VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.485 VND/EUR và 27.938VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.429VND/SGD và 19.213 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.645 VND/CAD và 18.396 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 648 VND/THB và 748 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.