Tỷ giá ngoại tệ ngày 10/1: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (10/1) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.121 VND/USD, giảm 10 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt giảm giá so với đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 22.980 VND/USD, giảm 30 đồng so với đầu tuần. Vietcombank và Eximbank cùng có giá bán ra USD thấp nhất là 23.150 VND/USD, trong đó Vietcombank giảm 40 đồng còn Eximbank giảm 30 đồng so với khảo sát đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ngược lại tăng đồng loạt 60 đồng ở cả hai chiều giao dịch.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.121 | -10 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.427 | 23.815 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.940 | 23.150 | -40 | -40 |
VietinBank | 22.923 | 23.158 | -37 | -37 |
BIDV | 22.980 | 23.160 | -30 | -30 |
Techcombank | 22.935 | 23.160 | -20 | -20 |
Eximbank | 22.970 | 23.150 | -30 | -30 |
Sacombank | 22.966 | 23.178 | -36 | -39 |
Tỷ giá chợ đen | 23.380 | 23.430 | 60 | 60 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần. Và tại chiều bán ra, có 3 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giảm giá so với ghi nhận đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 28.004 VND/EUR, tăng 40 đồng so với đầu tuần. Và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất là 28.503 VND/EUR, giảm 8 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cùng lúc tăng 50 đồng tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 27.521 | 28.925 | -25 | -26 |
Vietinbank | 27.840 | 28.945 | -55 | -55 |
BIDV | 27.829 | 28.948 | 0 | 1 |
Techcombank | 27.614 | 28.910 | -258 | 31 |
Eximbank | 28.004 | 28.503 | 40 | -8 |
Sacombank | 27.982 | 28.539 | -126 | -411 |
HSBC | 27.731 | 28.733 | 6 | 7 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.350 | 28.450 | 50 | 50 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng loạt giảm giá ở cả hai chiều mua - bán tại 8 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 219,86 VND/JPY, giảm 1,81 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 223,78 VND/JPY, giảm 2,22 đồng so với khảo sát đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 214,42 | 225,59 | -2,11 | -2,22 |
Agribank | 218,9 | 224,52 | -1,26 | -1,83 |
Techcombank | 217,83 | 227,6 | -2,12 | -1,9 |
Vietinbank | 216,08 | 225,08 | -2,03 | -2,03 |
BIDV | 215,77 | 225,54 | -2,36 | -1,38 |
NCB | 218,8 | 224,9 | -1,65 | -1,66 |
Eximbank | 219,86 | 223,78 | -1,81 | -2,22 |
Sacombank | 219,37 | 225,76 | -2,3 | -2,32 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần giảm giá mạnh ở cả hai chiều mua - bán so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.128 VND/GBP, giảm 338 đồng so với đầu tuần. Và Eximbank có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát ở mức là 31.536 VND/GBP, giảm 313 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 30.530,79 | 31.806,02 | -226,54 | -235,97 |
Agribank | 30.823 | 31.572 | -226 | -229 |
Techcombank | 30.556 | 31.873 | -347 | -212 |
Vietinbank | 30.951 | 31.961 | -257 | -257 |
BIDV | 30.664 | 31.698 | -273 | -145 |
NCB | 30.943 | 31.778 | -138 | -141 |
Eximbank | 30.984 | 31.536 | -253 | -313 |
Sacombank | 31.084 | 31.599 | -338 | -332 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại cả chiều mua và chiều bán đều đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.
Theo đó, Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.712 VND/AUD, tăng 164 đồng so với đầu tuần. Và cũng tại Eximbank giá bán AUD thấp nhất trong các ngân hàng khảo sát và ở mức là là 18.045 VND/AUD, tăng 135 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 17.471,53 | 18.201,30 | 188,82 | 196,73 |
Agribank | 17.574,00 | 18.162,00 | 144,00 | 116,00 |
Techcombank | 17.360,00 | 18.271,00 | 93,00 | 144,00 |
Vietinbank | 17.686,00 | 18.286,00 | 129,00 | 129,00 |
BIDV | 17.594,00 | 18.202,00 | 158,00 | 171,00 |
NCB | 17.630,00 | 18.230,00 | 141,00 | 151,00 |
Eximbank | 17.712,00 | 18.045,00 | 164,00 | 135,00 |
Sacombank | 17.697,00 | 18.303,00 | 74,00 | 71,00 |