Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/1: Vietcombank tăng giá nhân dân tệ, bảng Anh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 9/1, ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá, 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Trong khi đó ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 219,86 VND/JPY. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là ngân hàng Eximbank ở mức 223,78 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Tỷ giá JPY hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 214,42 | 216,59 | 225,59 | 214,70 | 216,87 | 225,88 |
Agribank | 218,90 | 219,78 | 224,52 | 220,86 | 221,75 | 226,57 |
Techcombank | 217,83 | 218,31 | 227,60 | 218,05 | 218,52 | 227,52 |
Vietinbank | 216,08 | 216,58 | 225,08 | 216,09 | 216,59 | 225,09 |
BIDV | 215,77 | 217,07 | 225,54 | 215,88 | 217,19 | 225,64 |
NCB | 218,80 | 220,00 | 224,90 | 218,61 | 219,81 | 224,75 |
Eximbank | 219,86 | 220,52 | 223,78 | 219,86 | 220,52 | 223,78 |
Sacombank | 219,37 | 220,87 | 225,76 | 219,36 | 220,86 | 225,7 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tại 8 ngân hàng trong nước, ở chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Trong khi đó ở chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán.
Hôm nay Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.712 VND/AUD. Đồng thời Eximbank cũng có giá bán thấp nhất là 18.045 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Tỷ giá AUD hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 17.471,53 | 17.648,01 | 18.201,30 | 17.431,89 | 17.607,97 | 18.159,99 |
Agribank | 17.574 | 17.645 | 18.162 | 17.680 | 17.751 | 18.269 |
Techcombank | 17.360 | 17.620 | 18.271 | 17.362 | 17.622 | 18.224 |
Vietinbank | 17.686 | 17.816 | 18.286 | 17.638 | 17.768 | 18.238 |
BIDV | 17.594 | 17.700 | 18.202 | 17.554 | 17.660 | 18.151 |
NCB | 17.630 | 17.720 | 18.230 | 17.588 | 17.678 | 18.182 |
Eximbank | 17.712 | 17.765 | 18.045 | 17.712 | 17.765 | 18.045 |
Sacombank | 17.697 | 17.797 | 18.303 | 17.670 | 17.770 | 18.276 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở 8 ngân hàng trong nước hôm nay, ở chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Trong khi đó ở chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.084 VND/GBP. Trong khi đó ngân hàng Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 31.536 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Tỷ giá GBP hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.530,79 | 30.839,18 | 31.806,02 | 30.492,32 | 30.800,32 | 31.765,93 |
Agribank | 30.823 | 31.009 | 31.572 | 30.996 | 31.183 | 31.747 |
Techcombank | 30.556 | 30.828 | 31.873 | 30.587 | 30.860 | 31.764 |
Vietinbank | 30.951 | 31.001 | 31.961 | 30.881 | 30.931 | 31.891 |
BIDV | 30.664 | 30.849 | 31.698 | 30.637 | 30.822 | 31.672 |
NCB | 30.943 | 31.063 | 31.778 | 30.842 | 30.962 | 31.672 |
Eximbank | 30.984 | 31.077 | 31.536 | 30.984 | 31.077 | 31.536 |
Sacombank | 31.084 | 31.184 | 31.599 | 31.051 | 31.151 | 31.558 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng không mua vào tiền mặt. Ở chiều bán ra có 4 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất là 19,61 VND/KRW. Trong khi đó Agribank có giá bán won thấp nhất là 22,16 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Tỷ giá KRW hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 18,27 | 20,30 | 22,25 | 18,22 | 20,25 | 22,19 |
Agribank | 0 | 20,08 | 22,16 | 0 | 20,25 | 22,36 |
Techcombank | 0 | 0 | 24,00 | 0 | 0 | 24,00 |
Vietinbank | 19,32 | 20,12 | 22,92 | 19,24 | 20,04 | 22,84 |
BIDV | 18,99 | 0 | 23,1 | 18,91 | 20,89 | 22,05 |
NCB | 19,61 | 20,21 | 22,37 | 19,51 | 20,11 | 22,26 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank có giao dịch chiều mua vào nhân dân tệ, tăng giá so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank chiều mua vào nhân dân tệ (CNY) là 3.494,37 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là VietinBank với giá 3.604 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Tỷ giá CNY hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.494,37 | 3.529,67 | 3.640,88 | 3.490,33 | 3.525,58 | 3.636,66 |
Techcombank | 0 | 3.503 | 3.633 | 0 | 3.501 | 3.633 |
Vietinbank | 0 | 3.529 | 3.604 | 0 | 3.525 | 3.600 |
BIDV | 0 | 3.518 | 3.618 | 0 | 3.514 | 3.614 |
Eximbank | 0 | 3.529 | 3.628 | 0 | 3.529 | 3.628 |
Ngoài ra, còn một số loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày tại Vietcombank như:
Tỷ giá USD giao dịch mua - bán: 22.940 - 23.150 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) giao dịch mua - bán: 27.521,09 - 28.924,83 VND/EUR
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch mua - bán: 16.970,31 - 17.679,14 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch mua - bán: 17.723,50 - 18.463,79 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) giao dịch mua - bán: 677,47 - 781,01 VND/THB.
Tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Diễn đàn Đầu tư Việt Nam 2025 (Vietnam Investment Forum 2025) với chủ đề “Khai thông & Bứt phá” do trang TTĐT tổng hợp VietnamBiz, Việt Nam Mới tổ chức sẽ diễn ra vào ngày 8/11/2024 tại GEM CENTER, TP HCM.
Sự kiện quy tụ giới chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực đầu tư, tài chính là các nhà làm chính sách, CEO, CFO, CIO các ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bất động sản, các hãng xếp hạng, công ty cung cấp dữ liệu và hàng trăm nhà đầu tư có kinh nghiệm lâu năm trên thị trường chứng khoán và bất động sản.
Diễn đàn hứa hẹn mang lại không gian để các chuyên gia bàn luận về các xu hướng đầu tư mới, các góc nhìn chiến lược, mở ra nhiều ý tưởng đầu tư phù hợp cho giai đoạn mới. Đồng thời tạo cơ hội gặp gỡ, kết nối giữa nhà đầu tư và các đối tác tiềm năng trên thị trường.
Thông tin chi tiết chương trình: https://event.vietnambiz.vn/