Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/10: Bảng Anh tiếp đà tăng giá mạnh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay ngày 24/10 biến động không đồng nhất tại các ngân hàng trong nước. Ở chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá. Trong khi đó ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng điều chỉnh giảm giá so với cuối tuần trước.
Hôm nay Sacombank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất ở mức 164,33 VND/JPY. Trong khi đó Eximbank vẫn tiếp tục có giá bán ra yen Nhật thấp nhất ở mức 168,64 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,73 |
163,36 |
171,2 |
1,8 |
1,81 |
1,9 |
Agribank |
163,99 |
164,15 |
169,51 |
4,03 |
3,54 |
1,9 |
Vietinbank |
163,59 |
163,59 |
172,14 |
3,1 |
-0,67 |
-1,67 |
BIDV |
162,48 |
163,46 |
170,73 |
1,71 |
1,71 |
1,8 |
Techcombank |
160,17 |
163,35 |
172,63 |
-1,19 |
-1,19 |
-1,35 |
NCB |
162,14 |
163,34 |
169,77 |
-1,29 |
-1,29 |
-1,37 |
Eximbank |
164,23 |
164,72 |
168,64 |
2,45 |
2,45 |
2,34 |
Sacombank |
164,33 |
165,33 |
172,02 |
2,22 |
2,22 |
2,26 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) trong sáng đầu tuần cũng có sự tăng giảm khác nhau tại các ngân hàng được khảo sát. Tuy nhiên xu hướng tăng giá vẫn chiếm ưu thế, trong đó mức tăng cao nhất ghi nhận được là 373 đồng.
VietinBank trở thành ngân hàng có giá mua vào đô la Úc cao nhất ở mức 15.523 VND/AUD. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra AUD thấp nhất ở mức 15.932 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.319,86 |
15.474,61 |
15.971,72 |
197,24 |
199,23 |
205,62 |
Agribank |
15.394 |
15.456 |
16.036 |
371 |
373 |
361 |
Vietinbank |
15.523 |
15.623 |
16.173 |
325 |
72 |
-78 |
BIDV |
15.406 |
15.499 |
16.004 |
225 |
226 |
234 |
Techcombank |
15.254 |
15.518 |
16.156 |
-52 |
-52 |
-67 |
NCB |
15.362 |
15.462 |
16.139 |
-37 |
-37 |
-47 |
Eximbank |
15.500 |
15.547 |
15.932 |
267 |
268 |
258 |
Sacombank |
15.498 |
15.598 |
16.263 |
274 |
274 |
266 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng giá mạnh tại cả 8 ngân hàng thương mại trong nước. Mức chênh lệch giá mua - bán so với cuối tuần trước là 47 - 574 đồng.
Sacombank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất hôm nay ở mức 27.778 VND/GBP. Trong khi đó Agribank là ngân hàng có giá bán ra bảng Anh thấp nhất ở mức 28.378 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
27.310,06 |
27.585,92 |
28.472,09 |
286,44 |
289,34 |
298,61 |
Agribank |
27.557 |
27.723 |
28.378 |
571 |
574 |
448 |
Vietinbank |
27.750 |
27.800 |
28.760 |
542 |
257 |
47 |
BIDV |
27.455 |
27.620 |
28.621 |
300 |
302 |
315 |
Techcombank |
27.372 |
27.735 |
28.688 |
91 |
91 |
62 |
NCB |
27.533 |
27.653 |
28.502 |
71 |
71 |
49 |
Eximbank |
27.705 |
27.788 |
28.450 |
276 |
277 |
256 |
Sacombank |
27.778 |
27.828 |
28.558 |
510 |
510 |
516 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với trước. Trong khi đó hai ngân hàng Agribank và Techcombank không mua vào won Hàn Quốc bằng tiền mặt. Tại chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá bán được giữ ổn định.
Vietinbank có giá mua vào won cao nhất hôm nay là 15,48 VND/KRW. Trong khi đó BIDV có giá bán thấp nhất ở mức 18,09 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14,92 |
16,58 |
18,18 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
Agribank |
- |
16,62 |
19,01 |
- |
0,18 |
1,18 |
Vietinbank |
15,48 |
16,28 |
19,08 |
0,14 |
0,89 |
-0,11 |
BIDV |
15,46 |
17,08 |
18,09 |
0,08 |
- |
0,1 |
Techcombank |
- |
- |
19 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,42 |
15,42 |
19,02 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tiếp tục tăng giá so với khảo sát vào kết phiên tuần trước. Ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 giữ nguyên giá bán.
Tỷ giá Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ (CNY) ghi nhận được là 3.347,48 VND/CNY. Trong khi BIDV tiếp tục có giá bán ra nhân dân tệ thấp nhất ở mức 3.469 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.347,48 |
3.381,29 |
3.490,44 |
4,02 |
4,06 |
4,19 |
Vietinbank |
- |
3.388 |
3.498 |
- |
27 |
-3 |
BIDV |
- |
3.362 |
3.469 |
- |
2 |
2 |
Techcombank |
- |
2.940 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.361 |
3.486 |
- |
-12 |
-16 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 24.575 - 24.885 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 23.715,17 - 25.040,90 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.985,50 - 17.708,22 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.633,82 - 18.384,13 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 574,03 - 662,26 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.