Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 24/10: Tiếp tục tăng giá tất cả các ngoại tệ
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào lúc 9h35 hôm nay ngày 24/10: Vietcombank điều chỉnh tăng giá so với cuối tuần trước tất cả các đồng tiền tệ đang được giao dịch tại ngân hàng.
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) mua vào với giá 24.575 VND/USD và bán ra với giá 24.885 VND/USD tăng thêm 15 đồng tại mỗi chiều giao dịch.
Tỷ giá euro (EUR) tăng thêm 110,77 - 116,94 đồng trong phiên sáng đầu tuần. Giá mua vào tại VCB là 23.715,17 VND/EUR - giá bán ra là 25.040,90 VND/EUR.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng giá mạnh so với cuối tuần trước. Giá mua vào bảng Anh là 27.310,06 VND/GBP - bán ra là 28.472,09 VND/GBP, tương ứng tăng thêm 286,44 đồng và 298,61 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tăng 4,02 - 4,19 đồng ở mỗi chiều mua - bán, giá giao dịch nhân dân tệ tương ứng là 3.347,48 VND/CNY - 3.490,44 VND/CNY.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) vẫn tiếp tục tăng mạnh trong sáng đầu tuần, đang được mua - bán với giá 161,73 VND/JPY - 171,20 VND/JPY, tăng lần lượt 1,80 đồng và 1,90 đồng so với trước.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 14,92 VND/KRW tăng 0,07 đồng - ở chiều bán ra là 18,18 VND/KRW tăng 0,09 đồng so với ghi nhận vào sáng thứ Bảy.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào tăng 197,24 đồng lên mức 15.319,86 VND/AUD - ở chiều bán ra tăng 205,62 đồng lên mức 15.971,72 VND/AUD.
Tỷ giá baht Thái (THB) được mua - bán với giá 574,03 VND/THB - 662,26 VND/THB, tăng thêm 3,20 đồng và 3,68 đồng tại mỗi chiều.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.319,86 |
15.474,61 |
15.971,72 |
197,24 |
199,23 |
205,62 |
Đô la Canada |
CAD |
17.633,82 |
17.811,94 |
18.384,13 |
134,82 |
136,18 |
140,53 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
24.135,32 |
24.379,11 |
25.162,26 |
120,39 |
121,61 |
125,49 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.347,48 |
3.381,29 |
3.490,44 |
4,02 |
4,06 |
4,19 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.212,55 |
3.335,71 |
- |
15,44 |
16,03 |
Euro |
EUR |
23.715,17 |
23.954,72 |
25.040,90 |
110,77 |
111,89 |
116,94 |
Bảng Anh |
GBP |
27.310,06 |
27.585,92 |
28.472,09 |
286,44 |
289,34 |
298,61 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
3.072,34 |
3.103,37 |
3.203,06 |
1,94 |
1,96 |
2,02 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
298,99 |
310,96 |
- |
0,72 |
0,76 |
Yen Nhật |
JPY |
161,73 |
163,36 |
171,20 |
1,80 |
1,81 |
1,90 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
14,92 |
16,58 |
18,18 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
79.675,97 |
82.864,75 |
- |
253,49 |
263,56 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.168,96 |
5.281,92 |
- |
2,04 |
2,09 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.301,44 |
2.399,26 |
- |
22,12 |
23,07 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
354,49 |
480,38 |
- |
5,11 |
6,92 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.567,04 |
6.829,86 |
- |
3,11 |
3,22 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.158,35 |
2.250,08 |
- |
5,26 |
5,48 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.985,50 |
17.157,07 |
17.708,22 |
77,00 |
77,77 |
80,25 |
Baht Thái |
THB |
574,03 |
637,81 |
662,26 |
3,20 |
3,55 |
3,68 |
Đô la Mỹ |
USD |
24.575 |
24.605 |
24.885 |
15 |
15 |
15 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.