Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/5: Xu hướng tăng tỷ giá chiếm đa số
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 17/5
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (16/5) được điều chỉnh giảm tại tất cả các ngân hàng khảo sát. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt dao động trong khoảng 165,61 - 170,44 VND/JPY.
Ghi nhận cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại ngân hàng Sacombank và tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, tương ứng với mức 170,44 VND/JPY và 174,62 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
167,72 |
169,41 |
177,56 |
-0,22 |
-0,22 |
-0,23 |
Agribank |
170,27 |
170,45 |
177,21 |
-1,52 |
-2,03 |
-1,57 |
VietinBank |
169,18 |
169,18 |
177,13 |
-0,28 |
-0,28 |
-0,28 |
BIDV |
168,51 |
169,53 |
177,5 |
-0,18 |
-0,17 |
-0,18 |
Techcombank |
165,61 |
168,81 |
177,92 |
-0,43 |
-0,43 |
-0,45 |
NCB |
169,17 |
170,37 |
176,07 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,13 |
Eximbank |
169,99 |
170,50 |
174,62 |
-0,13 |
-0,13 |
-0,14 |
Sacombank |
170,44 |
170,94 |
175,98 |
-0,25 |
-0,25 |
-0,27 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay thay đổi theo chiều hướng tăng ở hầu hết ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, ngân hàng Agribank được ghi nhận tỷ giá giảm tại chiều mua vào - bán ra.
Theo khảo sát, Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất. Có thể thấy, tỷ giá lần lượt ở mức 15.518 VND/AUD và 15.848 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.321 |
15.476 |
15.975 |
121 |
123 |
127 |
Agribank |
15.315 |
15.377 |
15.848 |
-113 |
-113 |
-114 |
VietinBank |
15.473 |
15.573 |
16.123 |
106 |
106 |
106 |
BIDV |
15.386 |
15.479 |
15.948 |
116 |
117 |
120 |
Techcombank |
15.171 |
15.434 |
16.051 |
059 |
059 |
058 |
NCB |
15.387 |
15.487 |
16.093 |
129 |
129 |
126 |
Eximbank |
15.486 |
15.532 |
15.923 |
132 |
132 |
135 |
Sacombank |
15.518 |
15.568 |
15.975 |
116 |
116 |
116 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay được ghi nhận tăng tại phần lớn ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng Agribank điều chỉnh giảm tỷ giá so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất 29.175 VND/GBP. Đối với chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Agribank đang ở mức thấp nhất 29.553 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.619 |
28.908 |
29.839 |
162 |
163 |
168 |
Agribank |
28.724 |
28.897 |
29.553 |
-137 |
-138 |
-141 |
VietinBank |
28.987 |
29.037 |
29.997 |
151 |
151 |
151 |
BIDV |
28.738 |
28.911 |
30.008 |
159 |
160 |
166 |
Techcombank |
28.572 |
28.940 |
29.863 |
105 |
105 |
102 |
NCB |
29.011 |
29.131 |
29.813 |
171 |
171 |
171 |
Eximbank |
28.946 |
29.033 |
29.735 |
172 |
173 |
177 |
Sacombank |
29.175 |
29.225 |
29.683 |
158 |
158 |
160 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại đa số ngân hàng đều ghi nhận tăng trong phiên giao dịch hôm nay. Trái lại, ngân hàng Agribank điều chỉnh giảm đối với tỷ giá mua vào - bán ra.
Hiện tại, ngân hàng VietinBank đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 15,78 VND/KRW. Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 18,52 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,20 |
16,88 |
18,52 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
Agribank |
- |
16,78 |
19,34 |
- |
-0,06 |
-0,06 |
VietinBank |
15,78 |
16,58 |
19,38 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
BIDV |
15,73 |
17,38 |
18,83 |
0,05 |
0,06 |
0,06 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,77 |
15,77 |
19,80 |
0,08 |
0,08 |
0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng nhẹ 1 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.303 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.429 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.303 |
3.336 |
3.444 |
1 |
1 |
1 |
VietinBank |
- |
3.333 |
3.443 |
- |
1 |
1 |
BIDV |
- |
3.318 |
3.429 |
- |
2 |
2 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.314 |
3.438 |
- |
2 |
2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.250 VND/USD và 23.620 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.851,51 VND/EUR và 26.243,11 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.110,59 VND/SGD và 17.840,23 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 16.973,34 VND/CAD và 17.697,13 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 613,93 VND/THB và 708,36 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.