Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/7: Tiếp đà tăng ngày thứ tư liên tiếp
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (14/7) biến động tăng trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó, mức tăng so với hôm qua ghi nhận được trong khoảng là 0,35 - 1,79 đồng.
Ngân hàng Sacombank hiện có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất trong các ngân hàng ở mức 169,84 VND/JPY. Trong khi đó, ở chiều bán ra, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá thấp nhất ở mức 174,38 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
166,86 |
168,55 |
176,65 |
0,35 |
0,35 |
0,37 |
Agribank |
169,32 |
170,00 |
176,20 |
1,33 |
1,34 |
1,38 |
VietinBank |
168,86 |
168,86 |
176,81 |
1,79 |
1,79 |
1,79 |
BIDV |
167,99 |
169 |
176,93 |
1,07 |
1,07 |
1,1 |
Techcombank |
165,43 |
168,63 |
177,76 |
1,65 |
1,66 |
1,59 |
NCB |
168,60 |
169,80 |
175,70 |
1,29 |
1,29 |
1,22 |
Eximbank |
169,71 |
170,22 |
174,38 |
1,34 |
1,34 |
1,37 |
Sacombank |
169,84 |
170,34 |
175,45 |
1,34 |
1,34 |
1,36 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) vẫn tiếp tục tăng tại 8 ngân hàng khảo sát. Hiện tại, tỷ giá được ghi nhận với mức tăng dao động quanh mức 203 - 240 đồng so với ngày hôm qua.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất, đạt 16.081. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất, đạt 16.491 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.866 |
16.027 |
16.543 |
205 |
208 |
214 |
Agribank |
15.977 |
16.041 |
16.522 |
224 |
225 |
229 |
VietinBank |
16.038 |
16.138 |
16.588 |
240 |
240 |
240 |
BIDV |
15.937 |
16.033 |
16.519 |
203 |
204 |
210 |
Techcombank |
15.761 |
16.026 |
16.642 |
233 |
233 |
223 |
NCB |
15.941 |
16.041 |
16.681 |
230 |
230 |
222 |
Eximbank |
16.033 |
16.081 |
16.491 |
214 |
215 |
221 |
Sacombank |
16.081 |
16.131 |
16.540 |
229 |
229 |
229 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng đồng loạt tại các chiều giao dịch mua và bán. Theo khảo sát, các ngân hàng hầu hết điều chỉnh tăng mạnh trên mức 200 đồng so với ngày thứ Năm hôm qua.
Ở chiều mua tiền mặt, Sacombank vẫn đang có giá cao nhất ghi nhận được là 30.845 VND/AUD. Đồng thời, đây cũng là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 31.361 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
30.255 |
30.561 |
31.545 |
291 |
294 |
303 |
Agribank |
30.522 |
30.706 |
31.386 |
317 |
319 |
323 |
VietinBank |
30.670 |
30.720 |
31.680 |
354 |
354 |
354 |
BIDV |
30.392 |
30.575 |
31.724 |
305 |
307 |
311 |
Techcombank |
30.269 |
30.644 |
31.570 |
332 |
333 |
320 |
NCB |
30.684 |
30.804 |
31.578 |
350 |
350 |
337 |
Eximbank |
30.582 |
30.674 |
31.425 |
290 |
291 |
299 |
Sacombank |
30.845 |
30.895 |
31.361 |
325 |
325 |
318 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào - bán ra tăng tại hầu hết các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên tỷ giá trong sáng nay.
Tỷ giá mua tiền mặt cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank với mức 16,87 VND/KRW. Ngoài ra, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Vietcombank với mức 19,67 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,14 |
17,94 |
19,67 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
Agribank |
- |
17,80 |
20,52 |
- |
0,12 |
0,14 |
VietinBank |
16,87 |
17,67 |
20,47 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
BIDV |
16,69 |
18,44 |
19,97 |
0,11 |
0,12 |
0,13 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,81 |
16,81 |
21,07 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 7 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.242 VND/CNY. Ngoài ra, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.350 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.242 |
3.274 |
3.380 |
7 |
7 |
7 |
VietinBank |
- |
3.273 |
3.383 |
- |
17 |
17 |
BIDV |
- |
3.256 |
3.365 |
- |
7 |
8 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.228 |
3.350 |
- |
-1 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.470 VND/USD và 23.840 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.866,67 VND/EUR và 27.314,68 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.456,85 VND/SGD và 18.200,97 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.594,00 VND/CAD và 18.343,96 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 604,30 VND/THB và 697,23 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.