Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/7: Giảm trở lại sau nhiều ngày tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 17/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (15/7) giảm tại hầu hết các ngân hàng khảo sát trong sáng nay. Trong khi đó, ngân hàng Agribank vẫn giữ nguyên mức tỷ giá cũ so với hôm qua.
Ở chiều mua tiền mặt, tỷ giá tại ngân hàng Agribank đang ở mức cao nhất là 169,32 VND/JPY. Mặt khác, ở chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank vẫn tiếp tục ở mức thấp nhất là 172,97 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
166,15 |
167,82 |
175,89 |
-0,71 |
-0,73 |
-0,76 |
Agribank |
169,32 |
170,00 |
176,20 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
166,16 |
166,31 |
175,86 |
-2,7 |
-2,55 |
-0,95 |
BIDV |
166,78 |
167,79 |
175,69 |
-1,21 |
-1,21 |
-1,24 |
Techcombank |
163,54 |
166,73 |
175,96 |
-1,89 |
-1,9 |
-1,8 |
NCB |
166,76 |
167,96 |
174,25 |
-1,84 |
-1,84 |
-1,45 |
Eximbank |
168,33 |
168,84 |
172,97 |
-1,38 |
-1,38 |
-1,41 |
Sacombank |
168,87 |
169,37 |
174,42 |
-0,97 |
-0,97 |
-1,03 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu giảm sau khi tăng trong phiên giao dịch hôm qua. Theo đó, 7 ngân hàng có tỷ giá giảm và 1 ngân hàng có tỷ giá không đổi ở các chiều mua, bán.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua tiền mặt đạt mức cao nhất - 16.037 VND/AUD. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank giữ mức tỷ giá bán ra thấp nhất với 16.444 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.821 |
15.981 |
16.495 |
-45 |
-46 |
-48 |
Agribank |
15.977 |
16.041 |
16.522 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
15.845 |
15.865 |
16.465 |
-193 |
-273 |
-123 |
BIDV |
15.889 |
15.985 |
16.470 |
-48 |
-48 |
-49 |
Techcombank |
15.632 |
15.897 |
16.531 |
-129 |
-129 |
-111 |
NCB |
15.808 |
15.908 |
16.579 |
-133 |
-133 |
-102 |
Eximbank |
15.987 |
16.035 |
16.444 |
-46 |
-46 |
-47 |
Sacombank |
16.037 |
16.087 |
16.496 |
-44 |
-44 |
-44 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay giảm sau nhiều ngày tăng trước đó. Trong đó, VietinBank hiện đang là ngân hàng điều chỉnh tỷ giá giảm mạnh trên mức 200 đồng.
Tỷ giá hiện đang ở mức cao nhất tại chiều mua tiền mặt là 30.777 VND/AUD và đang ở mức thấp nhất tại chiều bán ra là 31.286 VND/AUD, cùng được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank trong phiên giao dịch thứ Bảy.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
30.182 |
30.487 |
31.469 |
-73 |
-74 |
-76 |
Agribank |
30.522 |
30.706 |
31.386 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
30.382 |
30.392 |
31.562 |
-288 |
-328 |
-118 |
BIDV |
30.305 |
30.488 |
31.642 |
-87 |
-87 |
-82 |
Techcombank |
30.146 |
30.520 |
31.461 |
-123 |
-124 |
-109 |
NCB |
30.558 |
30.678 |
31.496 |
-126 |
-126 |
-82 |
Eximbank |
30.538 |
30.630 |
31.380 |
-44 |
-44 |
-45 |
Sacombank |
30.777 |
30.827 |
31.286 |
-68 |
-68 |
-75 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) biến động không đồng nhất tại chiều mua vào - bán ra. Theo khảo sát, tỷ giá bán ra tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
VietinBank hiện đang triển khai mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 16,42 VND/KRW. Ngoài ra, Vietcombank đang có mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 19,68 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,15 |
17,95 |
19,68 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
Agribank |
- |
17,80 |
20,52 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,42 |
16,62 |
20,42 |
-0,45 |
-1,05 |
-0,05 |
BIDV |
16,71 |
18,47 |
20,01 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,81 |
16,81 |
21,05 |
0,00 |
0,00 |
-0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 3 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.245 VND/CNY. Ngoài ra, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.346 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.245 |
3.278 |
3.384 |
3 |
4 |
4 |
VietinBank |
- |
3.240 |
3.380 |
- |
-33 |
-3 |
BIDV |
- |
3.259 |
3.368 |
- |
3 |
3 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.224 |
3.346 |
- |
-4 |
-4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.440 VND/USD và 23.810 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.808,52 VND/EUR và 27.253,34 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.558,29 VND/SGD và 18.306,76 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.594,00 VND/CAD và 18.343,96 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 603,18 VND/THB và 695,95 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.