|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 30/9: Giá USD, Euro, bảng Anh tăng mạnh

10:01 | 30/09/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank mới nhất, tất cả các đồng tiền tệ đang giao dịch tại đây cùng được điều chỉnh tăng giá so với ghi nhận trong phiên sáng hôm qua.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào lúc 9h40 hôm nay ngày 30/9: USD tăng mạnh mẽ gần chạm mức 24.000 VND/USD. Bên cạnh đó Vietcombank cũng điều chỉnh tăng giá tất cả các ngoại tệ khác so với ghi nhận hôm qua, có thể kể đến như: Đô la Úc, đô la Canada, euro, bảng Anh, nhân dân tệ, yen Nhật, đô la Singapore, baht Thái…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số đồng ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tăng mạnh đến 70 đồng ở cả hai chiều giao dịch, giá mua - bán tăng cao lên mức 23.660 VND/USD - 23.970 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) theo đà tăng mạnh trong phiên giao dịch sáng nay, chiều mua vào là 22.800,39 VND/EUR tăng 356,41 đồng - chiều bán ra là 24.076,48 VND/EUR tăng 376,24 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) bất ngờ tăng giá rất mạnh, theo đó giá mua vào ở mức 25.913,97 VND/GBP - giá bán ra ở mức 27.018,27 VND/GBP. Chênh lệch giá so với hôm qua lần lượt là 902,64 đồng và 940,98 đồng.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) được điều chỉnh tăng rất mạnh trở lại sau chuỗi ngày giảm giá liên tục. Giá mua vào là 3.279,17 VND/CNY - giá bán ra là 3.419,43 VND/CNY, tăng tương ứng 46,79 đồng và 48,78 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục tăng thêm 0,26 đồng và 0,28 đồng ở mỗi chiều giao dịch, giá mua vào - bán ra yen Nhật tương ứng là 160,28 VND/JPY - 169,68 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đồng thời tăng thêm 0,05 đồng so với hôm qua ở cả hai chiều mua - bán, tương ứng giao dịch ở mức 14,38 VND/KRW - 17,51 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào là 15.091,91 VND/AUD tăng 62,89 đồng và ở chiều bán ra là 15.735,04 VND/AUD tăng 65,49 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá baht Thái (THB) tăng giá nhẹ trong sáng nay, mua vào là 554,39 VND/THB và bán ra là 639,64 VND/THB, tăng thêm 1,92 đồng và 2,21 đồng lần lượt ở mỗi chiều.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.091,91

15.244,35

15.735,04

62,89

63,52

65,49

Đô la Canada

CAD

16.968,83

17.140,24

17.691,95

1,53

1,56

1,52

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.838,58

24.079,38

24.854,44

157,59

159,19

164,18

Nhân dân tệ

CNY

3.279,17

3.312,29

3.419,43

46,79

47,26

48,78

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.089,12

3.207,75

-

48,28

50,12

Euro

EUR

22.800,39

23.030,70

24.076,48

356,41

360,01

376,24

Bảng Anh

GBP

25.913,97

26.175,73

27.018,27

902,64

911,76

940,98

Đô la Hồng Kông

HKD

2.958,53

2.988,41

3.084,60

8,74

8,82

9,09

Rupee Ấn Độ

INR

-

291,66

303,35

-

0,62

0,64

Yen Nhật

JPY

160,28

161,90

169,68

0,26

0,27

0,28

Won Hàn Quốc

KRW

14,38

15,97

17,51

0,05

0,04

0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

76.702,63

79.777,36

-

373,33

387,90

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.085,59

5.197,05

-

1,24

1,25

Krone Na Uy

NOK

-

2.184,60

2.277,59

-

12,21

12,73

Rúp Nga

RUB

-

369,72

501,05

-

6,92

9,37

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.323,17

6.576,64

-

30,31

31,49

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.092,95

2.182,04

-

22,26

23,20

Đô la Singapore

SGD

16.209,64

16.373,37

16.900,40

89,29

90,19

93,01

Baht Thái

THB

554,39

615,99

639,64

1,92

2,14

2,21

Đô la Mỹ

USD

23.660

23.690

23.970

70

70

70

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai