|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 30/5: Euro, bảng Anh trái chiều, USD lặng sóng

09:20 | 30/05/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, các đồng euro, nhân dân tệ, rupee Ấn Độ, rúp Nga,... tiếp tục giảm giá. Trong khi đó, các đồng đô la Úc, baht Thái, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc,... đảo chiều giảm trong sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h50 ngày 30/5, tỷ giá USD ghi nhận đứng yên so với cùng thời điểm vào hôm qua. Một số ít ngoại tệ giảm giá tại Vietcombank trong sáng nay như đô la Úc, baht Thái, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc,...

Trong khi đó, một vài các đồng ngoại tệ khác đều được điều chỉnh tăng giá mua - bán so với hôm qua như: euro, nhân dân tệ, krone Đan Mạch, rupee Ấn Độ, rúp Nga,...

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) ghi nhận đi ngang ở mỗi chiều mua - bán, hiện ổn định lần lượt ở mức là 23.280 VND/USD và 23.650 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tiếp tục mất thêm 24,17 đồng và 25,51 đồng, lần lượt tương ứng với mức 24.502,28 VND/EUR và 25.874,28 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục tăng thêm 22,26 đồng ở chiều mua vào và 23,23 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 28.257,08 VND/GBP và 29.461,99 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.250,23 VND/CNY, đảo chiều giảm 5,53 đồng và ở chiều bán ra là 3.389,34 VND/CNY, giảm 5,76 đồng trong sáng nay.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 162,61 VND/JPY - 172,15 VND/JPY, xoay chiều tăng nhẹ 0,43 đồng và 0,45 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,35 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,7 VND/KRW, ghi nhận cùng tăng nhẹ trở lại 0,05 đồng ở hai chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) duy trì đà tăng nhẹ 11,93 đồng và 12,45 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 14.946,05 VND/AUD (mua vào) và 15.583,36 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 597,98 VND/THB - 689,95 VND/THB, lấy lại đà tăng khoảng 2,16 - 2,48 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

14.946,05

15.097,02

15.583,36

11,93

12,05

12,45

Đô la Canada

CAD

16.831,57

17.001,58

17.549,28

16,34

16,50

17,04

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.309,74

25.565,40

26.388,97

45,12

45,58

47,06

Nhân dân tệ

CNY

3.250,23

3.283,06

3.389,34

-5,53

-5,59

-5,76

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.314,39

3.441,76

-

-2,75

-2,85

Euro

EUR

24.502,28

24.749,77

25.874,28

-24,17

-24,42

-25,51

Bảng Anh

GBP

28.257,08

28.542,51

29.461,99

22,26

22,49

23,23

Đô la Hồng Kông

HKD

2.921,95

2.951,46

3.046,54

1,18

1,19

1,23

Rupee Ấn Độ

INR

-

283,38

294,75

-

-0,18

-0,18

Yen Nhật

JPY

162,61

164,25

172,15

0,43

0,43

0,45

Won Hàn Quốc

KRW

15,35

17,05

18,7

0,05

0,05

0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

76.083,20

79.135,14

-

-57,20

-59,43

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.044,06

5.154,74

-

5,51

5,64

Krone Na Uy

NOK

-

2.070,89

2.159,09

-

-4,25

-4,43

Rúp Nga

RUB

-

278,31

308,13

-

-4,53

-5,01

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.240,85

6.491,19

-

-2,16

-2,25

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.124,90

2.215,41

-

-2,33

-2,42

Đô la Singapore

SGD

16.901,21

17.071,93

17.621,90

-14,71

-14,86

-15,32

Baht Thái

THB

597,98

664,42

689,95

2,16

2,39

2,48

Đô la Mỹ

USD

23.280,00

23.310,00

23.650,00

0,00

0,00

0,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Lạc Yên

NHNN cho vay nhiều nhất trong 7 năm trên kênh OMO, nâng lãi suất lên 4,25%
Ngày 23/4, NHNN đã có động thái nâng lãi suất và kỳ hạn và quy mô cho vay qua kênh OMO. Trong đó, tổng giá trị cho vay trong phiên đạt mức cao nhất trong vòng hơn 7 năm.