|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 26/10: Bảng Anh, euro cùng nhiều ngoại tệ tăng mạnh

09:53 | 26/10/2022
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay, Vietcombank giảm nhẹ giá USD sau chuỗi ngày tăng liên tục. Trong khi đó euro, bảng Anh, nhân dân tệ, yen Nhật… tăng giá mạnh so với hôm qua.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào lúc 9h35 hôm nay ngày 26/10: Đồng đô la Mỹ đã quay đầu giảm giá nhẹ trong sáng nay sau nhiều ngày liên tục tăng giá mạnh. Bên cạnh đó ngân hàng VCB cũng điều chỉnh giảm giá mua - bán của rúp Nga.

Mặt khách, 18 đồng tiền tệ đang giao dịch tại đây đồng loạt tăng giá so với hôm qua. Có thể kể đến một số đồng tiền tiêu biểu như: Euro, nhân dân tệ, bảng Anh, đô la Úc, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giảm nhẹ 6 đồng so với hôm qua, giá chiều mua vào là 24.572 VND/USD và ở chiều bán ra là 24.882 VND/USD tăng nhẹ 3 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá euro (EUR) ở hai chiều mua - bán ghi nhận được là 24.087,07 VND/EUR - 25.433,41 VND/EUR, tiếp tục tăng thêm 238,81 đồng và 251,98 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) bật tăng mạnh tới 408,00 - 425,16 đồng trong phiên giao dịch sáng nay, theo đó giá mua vào là 27.704,49 VND/GBP - bán ra là 28.883,10 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu tăng giá trở lại, niêm yết ở mức 3.348,33 VND/CNY (mua vào) và 3.491,30 VND/CNY (bán ra), tăng 30,06 đồng - 31,31 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) cũng được điều chỉnh tăng mạnh tại VCB, giá mua vào - bán ra lần lượt là 163,15 VND/JPY - 172,71 VND/JPY, tăng 1,51 đồng - 1,60 đồng tại mỗi chiều.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,01 VND/KRW tăng 0,14 đồng - ở chiều bán ra là 18,29 VND/KRW tăng 0,18 đồng.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) đổi chiều tăng giá mạnh thêm 200,92 đồng và 209,36 đồng ở mỗi chiều mua - bán, giá giao dịch tương ứng là 15.450,30 VND/AUD và 16.107,59 VND/AUD.

Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 577,22 VND/THB - ở chiều bán ra là 665,94 VND/THB, tiếp tục tăng thêm 2,82 đồng và 3,25 đồng lần lượt ở mỗi chiều.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.450,30

15.606,36

16.107,59

200,92

202,94

209,36

Đô la Canada

CAD

17.767,17

17.946,63

18.523,02

156,97

158,54

163,52

Franc Thụy Sĩ

CHF

24.323,01

24.568,70

25.357,77

175,10

176,87

182,38

Nhân dân tệ

CNY

3.348,33

3.382,15

3.491,30

30,06

30,36

31,31

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.262,39

3.387,44

-

31,89

33,09

Euro

EUR

24.087,07

24.330,37

25.433,41

238,81

241,22

251,98

Bảng Anh

GBP

27.704,49

27.984,33

28.883,10

408,00

412,12

425,16

Đô la Hồng Kông

HKD

3.085,23

3.116,39

3.216,48

12,68

12,80

13,19

Rupee Ấn Độ

INR

-

300,44

312,46

-

2,19

2,27

Yen Nhật

JPY

163,15

164,80

172,71

1,51

1,53

1,60

Won Hàn Quốc

KRW

15,01

16,68

18,29

0,14

0,16

0,18

Dinar Kuwait

KWD

-

79.988,51

83.189,22

-

456,95

474,68

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.198,60

5.312,16

-

31,19

31,83

Krone Na Uy

NOK

-

2.334,78

2.433,99

-

21,44

22,33

Rúp Nga

RUB

-

352,51

477,70

-

-4,38

-5,93

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.594,05

6.857,91

-

26,21

27,22

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.216,24

2.310,41

-

40,09

41,78

Đô la Singapore

SGD

17.079,28

17.251,80

17.805,88

109,65

110,76

114,21

Baht Thái

THB

577,22

641,36

665,94

2,82

3,14

3,25

Đô la Mỹ

USD

24.572

24.602

24.882

-6

-6

-6

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai