Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 21/8: USD, euro, bảng Anh đảo chiều tăng nhẹ
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 22/8: USD đi ngang, yen Nhật, won Hàn Quốc trái chiều 22/08/2023 - 09:10
Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 21/8, franc Thụy Sĩ, đô la Hong Kong, rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc, ringgit Malaysia, krone Na Uy,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán giảm trong phiên giao dịch sáng nay.
Trong khi đó, các đồng tiền tệ khác đang giao dịch tại Vietcombank xoay chiều tăng tỷ giá so với cùng thời điểm ở phiên trước, có thể kể đến như: USD, euro, bảng Anh, đô la Úc, đô la Singapore, đô la Canada, bath Thái, nhân dân tệ, dinar Kuwait,...
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) đảo chiều tăng nhẹ 10 đồng ở các chiều mua - bán so với sáng qua, hiện ấn định ở mức là 23.610 VND/USD và 23.980 VND/USD tại hai chiều giao dịch.
Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tăng nhẹ 1,33 đồng và 1,39 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.235,67 VND/EUR và 26.648,1 VND/EUR.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu tăng nhẹ 7,79 đồng ở chiều mua vào và 8,1 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 29.569,21 VND/GBP và 30.829,32 VND/GBP.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 159,48 VND/JPY - 168,83 VND/JPY, nhích nhẹ 0,36 đồng và 0,38 đồng tại hai chiều so với phiên trước.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) xoay chiều tăng trở lại 20,16 đồng và 21,02 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 14.870,44 VND/AUD (mua vào) và 15.504,16 VND/AUD (bán ra).
Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 594,98 VND/THB - 686,47 VND/THB, ghi nhận tăng 1,76 đồng và 2,03 đồng ở mỗi chiều giao dịch.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.203,15 VND/CNY - tăng 3,2 đồng và ở chiều bán ra là 3.340,15 VND/CNY - tăng 3,32 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,35 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,7 VND/KRW, tiếp tục cùng giảm 0,02 đồng đồng ở hai chiều giao dịch.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Mỹ |
USD |
23.610,00 |
23.640,00 |
23.980,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
Euro |
EUR |
25.235,67 |
25.490,58 |
26.648,10 |
1,33 |
1,34 |
1,39 |
Bảng Anh |
GBP |
29.569,21 |
29.867,89 |
30.829,32 |
7,79 |
7,87 |
8,10 |
Yen Nhật |
JPY |
159,48 |
161,09 |
168,83 |
0,36 |
0,36 |
0,38 |
Đô la Úc |
AUD |
14.870,44 |
15.020,65 |
15.504,16 |
20,16 |
20,37 |
21,02 |
Đô la Singapore |
SGD |
17.103,29 |
17.276,05 |
17.832,16 |
9,70 |
9,80 |
10,11 |
Baht Thái |
THB |
594,98 |
661,08 |
686,47 |
1,76 |
1,95 |
2,03 |
Đô la Canada |
CAD |
17.134,87 |
17.307,95 |
17.865,08 |
3,41 |
3,44 |
3,54 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
26.323,36 |
26.589,25 |
27.445,14 |
-90,81 |
-91,73 |
-94,71 |
Đô la Hong Kong |
HKD |
2.962,72 |
2.992,65 |
3.088,98 |
-0,91 |
-0,92 |
-0,95 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.203,15 |
3.235,50 |
3.340,15 |
3,20 |
3,22 |
3,32 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.412,33 |
3.543,37 |
- |
0,54 |
0,55 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
285,57 |
297,02 |
- |
-0,28 |
-0,29 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,35 |
17,06 |
18,7 |
-0,02 |
-0,01 |
-0,02 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
77.136,18 |
80.228,40 |
- |
32,43 |
33,67 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.070,93 |
5.182,07 |
- |
-1,14 |
-1,17 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.193,59 |
2.286,96 |
- |
-12,75 |
-13,30 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
240,52 |
266,29 |
- |
-3,00 |
-3,32 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.331,00 |
6.584,80 |
- |
2,66 |
2,77 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.126,24 |
2.216,74 |
- |
-7,99 |
-8,34 |
Nguồn: Vietcombank
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.