|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 21/6: Nhiều ngoại tệ quay đầu tăng giá

09:57 | 21/06/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay: USD vẫn được duy trì ổn định ở mức giá cũ. Trong khi nhiều ngoại tệ đã được điều chỉnh tăng giá trong sáng nay như: Nhân dân tệ, euro, bảng Anh, đô la Úc, yen Nhật…

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ của các nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào 9h30 hôm nay ngày 21/6: Có nhiều ngoại tệ quay đầu tăng giá tại Vietcombank, có thể kế đến như: Đô la Úc, đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, rúp Nga…

Có hai loại ngoại tệ được Vietcombank duy trì tỷ giá bằng với ngày hôm qua đó là USD và riyal Ả Rập Xê Út.

Bên cạnh đó cũng có 3 ngoại tệ khác được điều chỉnh giảm giá trong phiên sáng nay là: Đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ và baht Thái.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giữ ổn định giá giao dịch ở mức 23.070 VND/USD - 23.380 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng giá trong sáng nay, mua vào ở mức 23.824,95 VND/EUR - bán ra 25.159,45 VND/EUR, tăng lần lượt 74,73 đồng và 78,91 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng giá mạnh trở lại, mua vào và bán ra ở mức 27.764,83 VND/GBP - 28.949,237 VND/GBP, tăng lần lượt 106,43 đồng và 110,96 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) đồng thời tăng giá mạnh ở cả hai chiều giao dịch, mua vào với giá 3.402,12 VND/CNY, tăng 13,17 đồng - bán ra 3.547,79 VND/CNY tăng 13,74 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) cũng được điều chỉnh tăng giá, mua vào 167,51 VND/JPY - 177,34 VND/JPY, tăng 0,47 đồng và 0,50 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) quay đầu tăng 0,02 đồng ở hai chiều giao dịch so với hôm qua, mua vào 15,57 VND/KRW - chiều bán ra 18,97 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh, mua vào là 15.745,93 VND/AUD tăng 15,85 đồng - giá bán ra là 16.417,63 VND/AUD tăng 16,53 đồng.

Giá đô la Canada (CAD) mua vào - bán ra ở mức 17.464,59 VND/CAD tăng 47,01 đồng - 18.209,60 VND/CAD tăng 49,01 đồng.

Tỷ giá baht Thái (THB) tiếp tục giảm giá trong sáng nay, mua vào ở mức 581,05 VND/THB giảm 1,32 đồng - bán ra 670,43 VND/THB giảm 1,52 đồng.

Giá rúp Nga (RUB) được điều chỉnh tăng giá mạnh, mua vào theo hình thức chuyển khoản với giá 386,44 VND/RUB, bán ra với giá 523,73 VND/RUB.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.745,93

15.904,98

16.417,63

15,85

16,01

16,53

Đô la Canada

CAD

17.464,59

17.641,00

18.209,60

47,01

47,49

49,01

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.425,82

23.662,44

24.425,13

79,69

80,49

83,09

Nhân dân tệ

CNY

3.402,12

3.436,49

3.547,79

13,17

13,31

13,74

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.226,64

3.350,69

-

9,60

9,97

Euro

EUR

23.824,95

24.065,60

25.159,45

74,73

75,47

78,91

Bảng Anh

GBP

27.764,83

28.045,28

28.949,23

106,43

107,50

110,96

Đô la Hồng Kông

HKD

2.885,14

2.914,29

3.008,22

-0,04

-0,03

-0,04

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,32

309,25

-

-0,03

-0,03

Yen Nhật

JPY

167,51

169,20

177,34

0,47

0,48

0,50

Won Hàn Quốc

KRW

15,57

17,30

18,97

0,02

0,02

0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

75.508,81

78.539,03

-

24,60

25,59

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.229,78

5.344,62

-

4,76

4,86

Krone Na Uy

NOK

-

2.304,26

2.402,44

-

25,24

26,31

Rúp Nga

RUB

-

386,44

523,73

-

25,88

35,07

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.176,18

6.424,04

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.251,59

2.347,53

-

13,85

14,45

Đô la Singapore

SGD

16.324,12

16.489,01

17.020,48

15,29

15,44

15,93

Baht Thái

THB

581,05

645,61

670,43

-1,32

-1,47

-1,52

Đô la Mỹ

USD

23.070

23.100

23.380

0,00

0,00

0,00

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Ngọc Mai

Cập nhật kết quả quý I ngân hàng: Techcombank tạm dẫn đầu, LPBank báo lãi tăng mạnh nhất
Nhiều ngân hàng đã công bố kết quả kinh doanh quý I với lợi nhuận phân hoá rõ nét, bảng xếp hạng lợi nhuận lại tiếp tục có xáo trộn với sự vươn lên trước của Techcombank.