Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 21/12: Đa số ngoại tệ tăng giá
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…
Theo khảo sát vào lúc 9h20 ngày 21/12, chỉ có hai ngoại tệ là rúp Nga và krona Thụy Điển ghi nhận giảm giá trong phiên giao dịch sáng nay.
Trong khi đó hầu hết các đồng tiền tệ khác được Vietcombank điều chỉnh tăng giá so với hôm qua, có thể kể đến như: USD, bảng Anh, euro, đô la Úc, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, yen Nhật, won Hàn Quốc…
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 22/12: Hàng loạt đồng tiền tệ quay đầu giảm 22/12/2022 - 09:36
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục tăng thêm 50 đồng ở mỗi chiều mua - bán, giá giao dịch USD lần lượt là 23.580 VND/USD - 23.890 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) được mua - bán ở mức 24.583,05 EUR/VND - 25.959,04 EUR/VND, tiếp tục tăng thêm 102,60 - 108,25 đồng trong sáng nay.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào là 28.199,09 VND/GBP - ở chiều bán ra là 29.400,91 VND/GBP, theo đà tăng mạnh 163,35 - 170,20 đồng ở mỗi chiều giao dịch.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) được Vietcombank điều chỉnh tăng thêm 15,27 - 15,90 đồng so với hôm qua, nâng giá giao dịch lên mức 3.343,38 VND/CNY (mua vào) - 3.486,39 VND/CNY (bán ra).
Tỷ giá yen Nhật (JPY) bất ngờ tăng vọt rất mạnh trong sáng nay, với mức chênh lệch giá so với hôm qua lên tới 7,63 - 8,07 đồng. Giá mua - bán yen Nhật bật tăng lên mức 175,69 VND/JPY - 185,99 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,97 VND/KRW, tăng 0,23 đồng - ở chiều bán ra là 19,45 VND/KRW, tăng thêm 0,27 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào là 15.478,13 VND/AUD - ở chiều bán ra là 16.137,80 VND/AUD, tăng nhẹ 16,43 - 17,07 đồng trong sáng nay.
Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 606,07 VND/THB - ở chiều bán ra là 699,27 VND/THB, ghi nhận cao hơn 5,09 - 5,87 đồng so với phiên sáng qua.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.478,13 |
15.634,48 |
16.137,80 |
16,43 |
16,60 |
17,07 |
Đô la Canada |
CAD |
17.020,93 |
17.192,86 |
17.746,35 |
98,05 |
99,04 |
102,16 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
24.986,80 |
25.239,20 |
26.051,72 |
151,78 |
153,32 |
158,16 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.343,38 |
3.377,15 |
3.486,39 |
15,27 |
15,42 |
15,90 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.329,46 |
3.457,34 |
- |
13,40 |
13,91 |
Euro |
EUR |
24.583,05 |
24.831,36 |
25.959,04 |
102,60 |
103,63 |
108,25 |
Bảng Anh |
GBP |
28.199,09 |
28.483,93 |
29.400,91 |
163,35 |
165,00 |
170,20 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.972,86 |
3.002,88 |
3.099,56 |
3,29 |
3,32 |
3,42 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
286,84 |
298,34 |
- |
0,53 |
0,55 |
Yen Nhật |
JPY |
175,69 |
177,46 |
185,99 |
7,63 |
7,70 |
8,07 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,97 |
17,74 |
19,45 |
0,23 |
0,25 |
0,27 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
77.426,85 |
80.531,00 |
- |
213,54 |
221,81 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.299,88 |
5.416,05 |
- |
5,20 |
5,28 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.356,82 |
2.457,15 |
- |
14,38 |
14,99 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
325,32 |
360,17 |
- |
-2,85 |
-3,16 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.301,23 |
6.553,85 |
- |
13,27 |
13,78 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.233,38 |
2.328,46 |
- |
-0,46 |
-0,49 |
Đô la Singapore |
SGD |
17.141,89 |
17.315,04 |
17.872,47 |
114,25 |
115,41 |
119,07 |
Baht Thái |
THB |
606,07 |
673,41 |
699,27 |
5,09 |
5,66 |
5,87 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.580 |
23.610 |
23.890 |
50 |
50 |
50 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.