Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 21/11: Nhiều ngoại tệ giảm giá mua - bán
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…
Theo khảo sát vào lúc 9h20 ngày 21/11: Tỷ giá USD vẫn tiếp tục đứng yên trong đầu tuần này. Một số ít ngoại tệ tăng giá tại Vietcombank như nhân dân tệ, đô la Hồng Kông và rúp Nga.
Trong khi đó có nhiều đồng tiền tệ khác ghi nhận giảm giá so với cuối phiên tuần trước như: Đô la Úc, đô la Canada, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, đô la Singapore, baht Thái…
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 22/11: Euro, bảng Anh, yen Nhật tiếp đà giảm 22/11/2022 - 10:05
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) ở hai chiều mua - bán giữ ổn định ở mức 24.578 VND/USD - 24.858 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) giảm mạnh trong phiên sáng đầu tuần với giá mua vào là 24.930,22 EUR/VND, giảm 155,55 đồng - giá bán ra là 26.323,78 EUR/VND giảm 164,21 đồng.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm giá 90,86 - 94,69 đồng so với cuối tuần trước, theo đó giá mua vào là 28.673,26 VND/GBP - giá bán ra là 29.893,18 VND/GBP.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) được điều chỉnh tăng giá 14,38 - 15 đồng ở cả hai chiều giao dịch, nâng giá mua - bán lên mức 3.411,80 VND/CNY - 3.557,50 VND/CNY.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào - bán ra lần lượt là 171,98 VND/JPY - 182,05 VND/JPY, tiếp tục giảm thêm 0,29 - 0,31 đồng trong sáng nay.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,92 VND/KRW giảm 0,13 đồng - ở chiều bán ra là 19,39 VND/KRW giảm 0,16 đồng.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu giảm lượt ở mỗi chiều mua - bán 107,32 - 111,86 đồng. Theo đó giá chiều mua vào là 16.105,45 VND/AUD - giá chiều bán ra là 16.790,67 VND/AUD.
Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 610,92 VND/THB - ở chiều bán ra là 704,82 VND/THB, tiếp đà giảm 1,35 - 1,56 đồng so với hôm thứ Bảy.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
16.105,45 |
16.268,13 |
16.790,67 |
-107,32 |
-108,40 |
-111,86 |
Đô la Canada |
CAD |
18.050,53 |
18.232,86 |
18.818,50 |
-124,51 |
-125,77 |
-129,79 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
25.332,41 |
25.588,30 |
26.410,20 |
-79,04 |
-79,83 |
-82,37 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.411,80 |
3.446,27 |
3.557,50 |
14,38 |
14,53 |
15,00 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.377,20 |
3.506,66 |
- |
-20,92 |
-21,72 |
Euro |
EUR |
24.930,22 |
25.182,04 |
26.323,78 |
-155,55 |
-157,12 |
-164,21 |
Bảng Anh |
GBP |
28.673,26 |
28.962,89 |
29.893,18 |
-90,86 |
-91,77 |
-94,69 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
3.090,24 |
3.121,45 |
3.221,71 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
303,01 |
315,13 |
- |
-0,64 |
-0,67 |
Yen Nhật |
JPY |
171,98 |
173,72 |
182,05 |
-0,29 |
-0,29 |
-0,31 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,92 |
17,69 |
19,39 |
-0,13 |
-0,14 |
-0,16 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
80.424,52 |
83.642,95 |
- |
-12,59 |
-12,99 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.362,77 |
5.479,94 |
- |
-33,81 |
-34,55 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.381,19 |
2.482,38 |
- |
-27,25 |
-28,41 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
399,53 |
442,29 |
- |
1,90 |
2,10 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.580,77 |
6.844,12 |
- |
-5,31 |
-5,52 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.283,37 |
2.380,40 |
- |
-10,23 |
-10,66 |
Đô la Singapore |
SGD |
17.577,93 |
17.755,49 |
18.325,80 |
-33,40 |
-33,73 |
-34,79 |
Baht Thái |
THB |
610,92 |
678,80 |
704,82 |
-1,35 |
-1,50 |
-1,56 |
Đô la Mỹ |
USD |
24.578 |
24.608 |
24.858 |
0 |
0 |
0 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.