|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 19/11: Ngoại tệ biến động nhẹ so với hôm qua

09:47 | 19/11/2022
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay, các ngoại tệ tăng - giảm với biên độ nhẹ, bên cạnh đó cũng có một số đồng tiền tệ giữ nguyên giá mua - bán so với hôm qua.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 9h20 ngày 19/11: Một số ngoại tệ có giá mua - bán không đổi so với hôm qua như nhân dân tệ, dinar Kuwait, ringgit Malaysia, rúp Nga và riyal Ả Rập Xê Út.

Các đồng ngoại tệ được điều chỉnh tăng giá trong sáng nay gồm có: Đô la Úc, đô la Canada, euro, bảng Anh, won Hàn Quốc, krone Na Uy, krone Đan Mạch.

Bên cạnh đó cũng có những đồng tiền tệ khác có giá giảm so với ghi nhận vào phiên sáng qua như: Franc Thụy Sĩ, đô la Hồng Kông, yen Nhật, krona Thụy Điển, đô la Singapore, baht Thái và USD.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) ở hai chiều mua - bán lần lượt là 24.578 VND/USD - 24.858 VND/USD, giảm nhẹ 2 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận ở mức 25.085,77 VND/EUR(mua vào) - 26.487,99 VND/EUR (bán ra), tăng lần lượt 4,83 đồng và 5,10 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu tăng nhẹ trở lại 19,35 - 20,17 đồng so với hôm qua, theo đó giá mua vào là 28.764,12 VND/GBP - giá bán ra là 29.987,87 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) không đổi so với hôm qua, ở chiều mua vào là 3.397,42 VND/CNY - bán ra là 3.542,50 VND/CNY.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào - bán ra lần lượt là 172,27 VND/JPY - 182,36 VND/JPY, cùng giảm 0,05 đồng ở cả hai chiều giao dịch.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 16,05 VND/KRW - ở chiều bán ra là 19,55 VND/KRW, cùng tăng thêm 0,03 đồng ở mỗi chiều mua - bán.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng nhẹ thêm 12,10 đồng và 12,61 đồng lần lượt ở mỗi chiều, giá chiều mua vào là 16.212,77 VND/AUD - giá chiều bán ra là 16.902,53 VND/AUD.

Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 612,27 VND/THB - ở chiều bán ra là 706,38 VND/THB, giảm nhẹ 0,17 - 0,19 đồng so với hôm qua.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

16.212,77

16.376,53

16.902,53

12,10

12,21

12,61

Đô la Canada

CAD

18.175,04

18.358,63

18.948,29

2,73

2,76

2,85

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.411,45

25.668,13

26.492,57

-16,03

-16,19

-16,71

Nhân dân tệ

CNY

3.397,42

3.431,74

3.542,50

0,00

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.398,12

3.528,38

-

0,42

0,44

Euro

EUR

25.085,77

25.339,16

26.487,99

4,83

4,88

5,10

Bảng Anh

GBP

28.764,12

29.054,66

29.987,87

19,35

19,54

20,17

Đô la Hồng Kông

HKD

3.090,20

3.121,41

3.221,67

-1,03

-1,04

-1,07

Rupee Ấn Độ

INR

-

303,65

315,80

-

0,00

0,00

Yen Nhật

JPY

172,27

174,01

182,36

-0,05

-0,05

-0,05

Won Hàn Quốc

KRW

16,05

17,83

19,55

0,03

0,03

0,03

Dinar Kuwait

KWD

-

80.437,11

83.655,94

-

0,00

0,00

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.396,58

5.514,49

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.408,44

2.510,79

-

1,81

1,89

Rúp Nga

RUB

-

397,63

440,19

-

0,00

0,00

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.586,08

6.849,64

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.293,60

2.391,06

-

-1,40

-1,47

Đô la Singapore

SGD

17.611,33

17.789,22

18.360,59

-8,98

-9,07

-9,36

Baht Thái

THB

612,27

680,30

706,38

-0,17

-0,19

-0,19

Đô la Mỹ

USD

24.578

24.608

24.858

-2

-2

-2

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai

Chủ tịch Hồ Hùng Anh: Techcombank sẽ mở rộng thêm mảng SME, tín dụng tiêu dùng, mục tiêu vốn hoá 20 tỷ USD năm 2025
Techcombank dự kiến chia cổ tức tiền mặt tỷ lệ 15% sau 10 năm liên tiếp giữ lại lợi nhuận. Ban lãnh đạo ngân hàng cho biết Techcombank đang xây dựng chính sách để chia cổ tức một cách bền vững, trong dài hạn chứ không chỉ là một vài năm.