|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 1/6: Đồng USD bật tăng sau nhiều ngày đứng giá

09:16 | 01/06/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, USD tăng giá nhẹ sau khi đứng giá vào hôm qua. Bên cạnh đó, các đồng tiền tệ khác cũng ghi nhận tăng tỷ giá trong sáng nay như: bảng Anh, đô la Canada, yen Nhật, đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ, baht Thái,…

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h50 ngày 1/6, tỷ giá USD tăng nhẹ trở lại sau khi chững giá vào sáng qua. Trong khi đó, một số các đồng ngoại tệ khác tiếp tục được điều chỉnh tăng tỷ giá mua - bán so với hôm qua như: Đô la Canada, bảng Anh, yen Nhật, đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ, krone Na Uy, baht Thái…

Ngoài ra, có nhiều đồng tiền tệ được điều chỉnh giảm tỷ giá so với trước như: đô la Úc, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, euro, won Hàn Quốc, đô la Singapore,...

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) ghi nhận tăng nhẹ ở mỗi chiều mua - bán, hiện niêm yết lần lượt ở mức là 23.290 VND/USD và 23.660 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay xoay chiều giảm trở lại khoảng 78,80 đồng và 83,23 đồng, lần lượt tương ứng với mức 24.463,67 VND/EUR và 25.833,47 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng 92,2 đồng ở chiều mua vào và 96,11 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 28.475,72 VND/GBP và 29.689,91 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.235,21 VND/CNY, tiếp tục giảm nhẹ 13,1 đồng và ở chiều bán ra là 3.373,67 VND/CNY, giảm 13,66 đồng trong sáng nay.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 164,04 VND/JPY - 173,66 VND/JPY, duy trì đà tăng nhẹ khoảng 0,65 đồng và 0,68 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,38 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,74 VND/KRW, đảo chiều giảm nhẹ khoảng 0,03 đồng và 0,04 đồng ở hai chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục được điều chỉnh giảm 32,56 đồng và 33,95 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 14.874,11 VND/AUD (mua vào) và 15.508,34 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 598,83 VND/THB - 690,94 VND/THB, duy trì đà tăng nhẹ khoảng 0,08 - 0,1 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

14.874,11

15.024,36

15.508,34

-32,56

-32,88

-33,95

Đô la Canada

CAD

16.868,26

17.038,65

17.587,52

46,85

47,32

48,84

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.153,19

25.407,27

26.225,71

-105,85

-106,92

-110,38

Nhân dân tệ

CNY

3.235,21

3.267,89

3.373,67

-13,10

-13,23

-13,66

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.309,98

3.437,17

-

-10,37

-10,77

Euro

EUR

24.463,67

24.710,78

25.833,47

-78,80

-79,59

-83,23

Bảng Anh

GBP

28.475,72

28.763,35

29.689,91

92,20

93,13

96,11

Đô la Hồng Kông

HKD

2.922,91

2.952,43

3.047,54

2,25

2,27

2,35

Rupee Ấn Độ

INR

-

283,48

294,85

-

0,03

0,03

Yen Nhật

JPY

164,04

165,69

173,66

0,65

0,65

0,68

Won Hàn Quốc

KRW

15,38

17,09

18,74

-0,03

-0,03

-0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

76.172,86

79.228,27

-

7,69

7,93

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.046,17

5.156,89

-

-3,33

-3,41

Krone Na Uy

NOK

-

2.079,76

2.168,33

-

23,82

24,83

Rúp Nga

RUB

-

274,11

303,48

-

-23,10

-25,58

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.245,01

6.495,51

-

1,50

1,55

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.121,99

2.212,37

-

4,81

5,02

Đô la Singapore

SGD

16.933,15

17.104,19

17.655,17

-7,82

-7,90

-8,17

Baht Thái

THB

598,83

665,37

690,94

0,08

0,09

0,10

Đô la Mỹ

USD

23.290,00

23.320,00

23.660,00

10,00

10,00

10,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Lạc Yên

ĐHĐCĐ Vincom Retail: Lãi 1.080 tỷ đồng trong quý I, lãnh đạo khẳng định không đổi tên khi xuất hiện cổ đông mới
Năm 2024, ban lãnh đạo Vincom Retail trình cổ đông kế hoạch kinh doanh với doanh thu thuần hoạt động sản xuất kinh doanh khoảng 9.500 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế là 4.420 tỷ đồng.