|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 4/4: Đồng loạt tăng ở hai chiều giao dịch

09:04 | 04/04/2023
Chia sẻ
Theo khảo sát sáng hôm nay (4/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV đồng loạt tăng ở hai chiều giao dịch.

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 5/4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Vào lúc 8h40 sáng nay, tỷ giá BIDV ghi nhận đồng loạt tăng với 14 đồng ngoại tệ đang được giao dịch, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Theo ghi nhận tại ngân hàng BIDV vào lúc 8h40 cho thấy, tỷ giá USD quay đầu tăng 20 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá chiều mua tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 23.330 VND/USD, 23.330 VND/USD và 23.630 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh tăng mạnh ở chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt tăng 275 đồng đạt 28.504 VND/GBP, mua chuyển khoản tăng 277 đồng lên mức 28.676 VND/GBP và bán ra tăng 279 đồng lên mức 29.756 VND/GBP.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng 3 đồng khi mua vào và bán ra. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 2.928 VND/HKD, 2.949 VND/HKD và 3.035 VND/HKD.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật quay đầu tăng ở tất cả chiều giao dịch. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 172,8 VND/JPY, 173,84 VND/JPY và 182,01 VND/JPY, tương ứng tăng 0,45 đồng, 0,45 đồng và 0,44 đồng.

Bên cạnh đó, tỷ giá euro ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 218 đồng, 218 đồng và 234 đồng, tương ứng đạt mức 25.109 VND/EUR, 25.177 VND/EUR và 26.318 VND/EUR.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 25.154 VND/CHF và chiều bán ra là 26.114 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 648,42 VND/THB và chiều bán ra là 715,37 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.585 VND/AUD và chiều bán ra là 16.164 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 17.111 VND/CAD và chiều bán ra là 17.754 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.327 VND/SGD và chiều bán ra là 17.938 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.522 VND/NZD và chiều bán ra là 14.964 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,07 VND/KRW và chiều bán ra là 18,83 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 695,07 VND/TWD và chiều bán ra là 790,41 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 4.983,47 VND/MYR và chiều bán ra là 5.475,08 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 4/4/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

23.330

23.330

23.630

20

20

20

GBP

Bảng Anh

28.504

28.676

29.756

275

277

279

HKD

Dollar Hồng Kông

2.928

2.949

3.035

3

3

3

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.154

25.306

26.114

117

118

122

JPY

Yên Nhật

172,80

173,84

182,01

0,45

0,45

0,44

THB

Baht Thái Lan

648,42

654,97

715,37

1,12

1,14

1,23

AUD

Dollar Australia

15.585

15.679

16.164

286

288

297

CAD

Dollar Canada

17.111

17.214

17.754

109

110

113

SGD

Dollar Singapore

17.327

17.432

17.938

86

87

89

NZD

Dollar New Zealand

14.522

14.610

14.964

187

189

193

KRW

Won Hàn Quốc

16,07

17,750

18,83

0,09

-

0,11

EUR

Euro

25.109

25.177

26.318

218

218

234

TWD

Dollar Đài Loan

695,07

-

790,41

0,6

-

1,19

MYR

Ringgit Malaysia

4.983,47

-

5.475,08

22,28

-

24,44

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 8h40. (Tổng hợp: Anh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

 

Anh Thư

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.