|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 31/3: Bảng Anh, euro tăng mạnh

08:53 | 31/03/2023
Chia sẻ
Theo ghi nhận sáng hôm nay (31/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV hầu hết tăng ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá bảng Anh, euro tăng mạnh khi mua vào và bán ra.

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 1/4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Vào lúc 8h40 sáng nay, tỷ giá BIDV ghi nhận hầu hết tăng với 14 đồng ngoại tệ đang được giao dịch. Trong đó, tỷ giá của 11 ngoại tệ tăng, 1 ngoại tệ không đổi, 1 ngoại tệ giảm và 1 ngoại tệ biến không đồng nhất, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Theo khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 8h40 cho thấy, tỷ giá USD không ghi nhận biến động mới. Theo đó, tỷ giá chiều mua tiền mặt duy trì ở mức 23.330 VND/USD, mua vào chuyển khoản là 23.330 VND/USD và bán ra ở mức 23.630 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh quay đầu tăng mạnh ở chiều giao dịch. Sau điều chỉnh, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt lên mức 28.483 VND/GBP sau khi tăng 234 đồng, mua chuyển khoản đạt 28.655 VND/GBP sau khi tăng 236 đồng và bán ra là 29.742 VND/GBP sau khi tăng 252 đồng.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá euro quay đầu tăng ở tất cả chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt tăng 189 đồng lên mức 25.148 VND/EUR, mua vào chuyển khoản tăng 190 đồng đạt 25.216 VND/EUR và bán ra tăng 198 đồng lên mức 26.359 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá đô la Hong Kong biến động không đồng nhất. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt không đổi, hiện ở mức 2.928 VND/HKD và 3.035 VND/HKD. Tỷ giá mua vào chuyển khoản giảm 1 đồng về mức 2.948 VND/HKD.

Tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt giảm tiếp 0,58 đồng, ở chiều mua vào chuyển khoản giảm 0,59 đồng và ở chiều bán ra giảm 0,59 đồng, tương ứng còn 172,20 VND/JPY, 173,24 VND/JPY và 181,41 VND/JPY.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 25.160 VND/CHF và chiều bán ra là 26.119 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 650,32 VND/THB và chiều bán ra là 718,1 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.431 VND/AUD và chiều bán ra là 16.006 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 17.002 VND/CAD và chiều bán ra là 17.637 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.325 VND/SGD và chiều bán ra là 17.936 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.462 VND/NZD và chiều bán ra là 14.909 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,19 VND/KRW và chiều bán ra là 18,97 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 696,66 VND/TWD và chiều bán ra là 792,23 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 4.975,57 VND/MYR và chiều bán ra là 5.463,91 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 31/3/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

23.330

23.330

23.630

0

0

0

GBP

Bảng Anh

28.483

28.655

29.742

234

236

252

HKD

Dollar Hồng Kông

2.928

2.948

3.035

0

-1

0

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.160

25.312

26.119

173

174

179

JPY

Yên Nhật

172,20

173,24

181,41

-0,58

-0,59

-0,59

THB

Baht Thái Lan

650,32

656,89

718,10

2,09

2,11

3,15

AUD

Dollar Australia

15.431

15.524

16.006

108

108

112

CAD

Dollar Canada

17.002

17.105

17.637

66

67

68

SGD

Dollar Singapore

17.325

17.429

17.936

34

34

35

NZD

Dollar New Zealand

14.462

14.550

14.909

147

149

152

KRW

Won Hàn Quốc

16,19

17,890

18,97

0,1

-

0,12

EUR

Euro

25.148

25.216

26.359

189

190

198

TWD

Dollar Đài Loan

696,66

-

792,23

0,61

-

1,22

MYR

Ringgit Malaysia

4.975,57

-

5.463,91

15,72

-

11,12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 8h40. (Tổng hợp: Anh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Anh Thư

Chủ tịch Hồ Hùng Anh: Techcombank sẽ mở rộng thêm mảng SME, tín dụng tiêu dùng, mục tiêu vốn hoá 20 tỷ USD năm 2025
Techcombank dự kiến chia cổ tức tiền mặt tỷ lệ 15% sau 10 năm liên tiếp giữ lại lợi nhuận. Ban lãnh đạo ngân hàng cho biết Techcombank đang xây dựng chính sách để chia cổ tức một cách bền vững, trong dài hạn chứ không chỉ là một vài năm.