|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 24/10: Chủ yếu tăng trong phiên giao dịch đầu tuần

09:56 | 24/10/2022
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (24/10), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV ghi nhận giảm với đồng đô la Đài Loan, trong khi đó các đồng tiền khác tiếp tục tăng.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 25/10

Khảo sát sáng đầu tuần ngày 24/10, tỷ giá BIDV của các đồng ngoại tệ tiếp đà tăng. Riêng đồng đô la Đài Loan được điều chỉnh giảm. Cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Sau khi thực hiện khảo sát vào lúc 9h30, tỷ giá USD được ghi nhận tăng 15 đồng lên mức 24.605 VND/USD (mua tiền mặt), 24.605 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.885 VND/USD (bán ra).

Chiều mua tiền mặt của đồng bảng Anh là 27.455 VND/GBP, mua chuyển khoản là 27.620 VND/GBP và chiều bán ra là 28.621 VND/GBP. Tỷ giá bảng Anh ghi nhận tăng lần lượt 300 đồng, 302 đồng và 315 đồng. 

Tỷ giá đồng đô la Hong Kong ở thời điểm hiện tại cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt là 3.088 VND/HKD, 3.110 VND/HKD và 3.196 VND/HKD, tăng 2 đồng.

Tỷ giá euro tăng 106 đồng và 107 đồng cho chiều mua tiền mặt và chiều mua chuyển khoản, lần lượt ghi nhận ở mức 23.892 VND/EUR và 23.957 VND/EUR. Chiều bán ra cũng tăng 119 đồng lên mức 24.986 VND/EUR.

Tỷ giá yen Nhật trong sáng nay tăng 1,71 đồng lên mức 162,480 VND/JPY và 163,460 VND/JPY cho chiều mua tiền mặt và chiều mua chuyển khoản. Cùng lúc đó, chiều bán ra được cộng thêm 1,8 đồng lên mức 170,730 VND/JPY.

 Ảnh: Thanh Hạ

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, ngân hàng BIDV cũng triển khai giao dịch mua bán với các đồng ngoại tệ sau:

Tỷ giá mua - bán của đồng Franc Thụy Sĩ (CHF) tương ứng là 24.259 - 25.146 VND/CHF.

Tỷ giá mua - bán của đồng baht Thái Lan (THB) tương ứng là 615,24 - 677,73 VND/THB

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Úc (AUD) tương ứng là 15.406 - 16.004 VND/AUD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Canada (CAD) tương ứng là 17.720 - 18.376 VND/CAD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Singapore (SGD) tương ứng là 17.078 - 17.674 VND/SGD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la New Zealand (NZD) tương ứng là 14.003 - 14.410 VND/NZD.

Tỷ giá mua - bán của đồng won Hàn Quốc (KRW) tương ứng là  15,5 - 18,09 VND/KRW.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Đài Loan (TWD) tương ứng là 694,800 - 788,920 VND/TWD.

Tỷ giá mua - bán của đồng ringgit Malaysia (MYR) tương ứng là 4.888,8 - 5.361,67 VND/MYR. 

Loại ngoại tệ

Ngày 24/10/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

24.605

24.605

24.885

15

15

15

GBP

Bảng Anh

27.455

27.620

28.621

300

302

315

HKD

Dollar Hồng Kông

3.088

3.110

3.196

2

2

2

CHF

Franc Thụy Sĩ

24.259

24.405

25.146

145

146

150

JPY

Yên Nhật

162,480

163,460

170,730

1,71

1,71

1,80

THB

Baht Thái Lan

615,240

621,450

677,730

3,91

3,95

4,30

AUD

Dollar Australia

15.406

15.499

16.004

225

226

234

CAD

Dollar Canada

17.720

17.827

18.376

143

144

149

SGD

Dollar Singapore

17.078

17.181

17.674

88

88

91

NZD

Dollar New Zealand

14.003

14.087

14.410

225

226

226

KRW

Won Hàn Quốc

15,5

17,08

18,09

0,08

-

0,10

EUR

Euro

23.892

23.957

24.986

106

107

119

TWD

Dollar Đài Loan

694,800

-

788,920

-0,20

-

-0,23

MYR

Ringgit Malaysia

4.888,800

-

5.361,670

1,95

-

2,10

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ

VDSC: Dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024
Các chuyên gia phân tích của VDSC cho rằng bộ đệm để ứng phó với áp lực tỷ giá là dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024, ước tính khoảng 8-10 tỷ USD. Điều này khiến cho tỷ giá dễ biến động khi có áp lực về luồng ngoại tệ rút ra.