|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 18/3: Hầu hết tăng trong phiên cuối tuần

09:04 | 18/03/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (18/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV hầu hết tăng khi mua vào và bán ra.

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 20/3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Vào lúc 8h50 sáng nay (18/3), tỷ giá BIDV ghi nhận hầu hết tăng với 14 đồng ngoại tệ đang được giao dịch. Trong đó, tỷ giá USD được điều chỉnh tăng sau khi lặng sóng vào phiên sáng ngày hôm qua, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Theo khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 8h50 cho thấy, tỷ giá USD tăng 20 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá chiều mua tiền mặt, mua vào chuyển khoản đều ở mức 23.440 VND/USD và bán ra là 23.740 VND/USD.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh tiếp tục được điều chỉnh tăng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt tăng 77 đồng, 77 đồng và 80 đồng, tương ứng đạt 28.008 VND/GBP, 28.177 VND/GBP và 29.244 VND/GBP.

Tỷ giá đô la Hong Kong ở chiều mua tiền mặt và chiều bán ra cùng tăng 3 đồng, lần lượt lên mức 2.942 VND/HKD và 3.049 VND/HKD. Trong khi đó, tỷ giá mua vào chuyển khoản tăng 2 đồng đạt 2.962 VND/HKD.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt tăng 0,34 đồng đạt 172,93 VND/JPY, chiều mua vào chuyển khoản tăng 0,35 đồng lên mức 173,98 VND/JPY và bán ra tăng 0,38  đồng lên mức 182,17 VND/JPY.

Tương tự, tỷ giá euro tăng ở hai chiều mua và bán. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt là 24.630 VND/EUR sau khi tăng 63 đồng, mua vào chuyển khoản là 24.696 VND/EUR sau khi tăng 63 đồng và bán ra là 25.808 VND/EUR sau khi tăng 58 đồng.

 Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 24.889 VND/CHF và chiều bán ra là 25.839 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 652,62 VND/THB và chiều bán ra là 719,96 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.474 VND/AUD và chiều bán ra là 16.047 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 16.869 VND/CAD và chiều bán ra là 17.498 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.211 VND/SGD và chiều bán ra là 17.821 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.440 VND/NZD và chiều bán ra là 14.886 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,24 VND/KRW và chiều bán ra là 19,02 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 697,54 VND/TWD và chiều bán ra là 793,18 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 4.922,12 VND/MYR và chiều bán ra là 5.407,25 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 18/3/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

23.440

23.440

23.740

20

20

20

GBP

Bảng Anh

28.008

28.177

29.244

77

77

80

HKD

Dollar Hồng Kông

2.942

2.962

3.049

3

2

3

CHF

Franc Thụy Sĩ

24.889

25.039

25.839

62

62

66

JPY

Yên Nhật

172,93

173,98

182,17

0,34

0,35

0,38

THB

Baht Thái Lan

652,62

659,21

719,96

4,73

4,77

5,21

AUD

Dollar Australia

15.474

15.567

16.047

94

94

94

CAD

Dollar Canada

16.869

16.971

17.498

57

58

55

SGD

Dollar Singapore

17.211

17.315

17.821

60

60

71

NZD

Dollar New Zealand

14.440

14.527

14.886

81

82

84

KRW

Won Hàn Quốc

16,24

17,940

19,02

0,1

-

0,11

EUR

Euro

24.630

24.696

25.808

63

63

58

TWD

Dollar Đài Loan

697,54

-

793,18

1

-

1,24

MYR

Ringgit Malaysia

4.922,12

-

5.407,25

18,41

-

21,38

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h. (Tổng hợp: Anh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Anh Thư