Tỷ giá ACB hôm nay 14/3: USD và yen Nhật tăng, euro và bảng Anh tiếp tục giảm
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB
Ghi nhận lúc 10h45 sáng nay, ngân hàng ACB điều chỉnh tăng tỷ giá đối với ba loại ngoại tệ, trong khi giảm đối với bảy loại khác.
Cụ thể, tỷ giá đô la Mỹ (USD) được niêm yết ở mức 25.320 VND/USD đối với giao dịch mua tiền mặt, 25.350 VND/USD khi mua chuyển khoản và 25.700 VND/USD ở chiều bán ra. So với sáng hôm qua, các mức giá này đều tăng 50 đồng.
Bên cạnh đó, tỷ giá yen Nhật cũng có xu hướng tăng nhẹ, với giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 0,22 đồng, lần lượt lên mức 168,67 VND/JPY, 169,52 VND/JPY và 175,32 VND/JPY.
Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc cũng điều chỉnh tăng thêm 40 đồng ở cả hai chiều, hiện được niêm yết ở mức 17.670 VND/KRW đối với giao dịch mua chuyển khoản và 18.310 VND/KRW đối với giao dịch bán ra.
Ở chiều ngược lại, tỷ giá đô la Úc giảm đáng kể khi giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt đạt 15.749 VND/AUD và 15.852 VND/AUD, cùng giảm 82 đồng. Trong khi đó, giá bán ra đạt 16.330 VND/AUD, giảm 44 đồng so với hôm qua.
Tương tự, tỷ giá đô la Canada cũng ghi nhận mức giảm khi giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt hạ xuống còn 17.346 VND/CAD và 17.451 VND/CAD, cùng giảm 50 đồng. Giá bán ra cũng điều chỉnh giảm 53 đồng, xuống còn 17.976 VND/CAD.
Đối với đồng euro, ACB niêm yết giá mua tiền mặt ở mức 27.192 VND/EUR và mua chuyển khoản ở mức 27.301 VND/EUR, cả hai mức giá này đều giảm 97 đồng so với hôm qua. Trong khi đó, giá bán ra giảm 101 đồng, xuống còn 28.123 VND/EUR.
Tương tự, tỷ giá đô la Singapore cũng tiếp tục giảm khi ACB điều chỉnh giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm 33 đồng, 34 đồng và 35 đồng. Hiện tại, mức giá niêm yết đối với các giao dịch này lần lượt là 18.706 VND/SGD, 18.828 VND/SGD và 19.395 VND/SGD.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/3 |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Mỹ |
USD |
25.320 |
25.350 |
25.700 |
50 |
50 |
50 |
Đô la Úc |
AUD |
15.749 |
15.852 |
16.330 |
-82 |
-82 |
-84 |
Đô la Canada |
CAD |
17.346 |
17.451 |
17.976 |
-50 |
-50 |
-53 |
Euro |
EUR |
27.192 |
27.301 |
28.123 |
-97 |
-97 |
-101 |
Yen Nhật |
JPY |
168,67 |
169,52 |
175,32 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
Đô la Singapore |
SGD |
18.706 |
18.828 |
19.395 |
-33 |
-34 |
-35 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
- |
28418 |
29.273 |
- |
-24 |
-26 |
Bảng Anh |
GBP |
- |
32.586 |
33.567 |
- |
-11 |
-12 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
17.670 |
18.310 |
- |
40 |
40 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
14.380 |
14.813 |
- |
-47 |
-49 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 10h45. (Tổng hợp: Du Y)