So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 11/2019
Đầu tháng 11, theo khảo sát từ biểu lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng tại quầy dao động từ 5,5%/năm tới 8,1%/năm. Mức lãi suất cao nhất áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Ngân hàng Bắc Á và VietBank cũng là những ngân hàng có lãi suất cao ở kì hạn này với mức 7,8%/năm. Tiếp đó là PVcomBank, Ngân hàng Bản Việt (cùng ở mức 7,7%/năm); VIB (7,5%/năm với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên); VPBank (từ 7,2% - 7,4%/năm),...
Trong 30 ngân hàng có khoảng một nửa là áp dụng mức lãi suất từ 7%/năm đối với kì hạn tiền gửi 9 tháng.
Xếp ở cuối bảng, VietinBank và Vietcombank là hai ngân hàng có lãi suất thấp nhất với 5,5%/năm, chỉ tương đương với mức lãi suất tiền gửi 3 tháng ở nhiều ngân hàng.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 11/2019
| STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
| 1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,10% |
| 2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
| 3 | VietBank | - | 7,80% |
| 4 | PVcomBank | - | 7,70% |
| 5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,70% |
| 6 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,50% |
| 7 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,40% |
| 8 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,30% |
| 9 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
| 10 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,20% |
| 11 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
| 12 | ABBank | - | 7,20% |
| 13 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
| 14 | TPBank | - | 7,10% |
| 15 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,10% |
| 16 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
| 17 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
| 18 | SCB | - | 7,10% |
| 19 | Kienlongbank | - | 7,00% |
| 20 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
| 21 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
| 22 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
| 23 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
| 24 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
| 25 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
| 26 | HDBank | - | 6,80% |
| 27 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
| 28 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
| 29 | Saigonbank | - | 6,80% |
| 30 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
| 31 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
| 32 | Sacombank | - | 6,70% |
| 33 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
| 34 | MBBank | - | 6,50% |
| 35 | OceanBank | - | 6,40% |
| 36 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
| 37 | SeABank | - | 6,20% |
| 38 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,00% |
| 39 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,90% |
| 40 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,80% |
| 41 | Eximbank | - | 5,80% |
| 42 | Agribank | - | 5,60% |
| 43 | BIDV | - | 5,60% |
| 44 | VietinBank | - | 5,50% |
| 45 | Vietcombank | - | 5,50% |