So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 12/2019
Gửi tiền tiết kiệm kì hạn 2 tháng là một trong những kì hạn được nhiều khách hàng lựa chọn khi gửi tiền tại ngân hàng trong ngắn hạn.
Theo thống kê từ biểu lãi suất tiền gửi đầu tháng 12 của 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi kì hạn 2 tháng giảm từ 4,3% đến 5,5%/năm (đầu tháng 11) về 4,1% - 5%/năm.
Mức giảm khá đồng loạt tại các ngân hàng, nguyên nhân chính là do Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện điều chỉnh mức trần lãi suất tiền gửi các kì hạn ngắn (dưới 6 tháng) từ 5,5%/năm xuống còn 5%/năm.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn 2 tháng hiện tại là 5%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Bac A Bank, NCB, HDBank, ACB, VIB, MBBank, SHB, VietBank, DongA Bank, SeABank, OceanBank, ABBank, PVcomBank, VietABank, SCB và MSB (từ 50 triệu trở lên).
Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động ở kì hạn này thấp nhất ở mức 4,1%/năm áp dụng với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng, với số tiền lớn hơn lãi suất được nhận là 4,2 - 4,3%/năm.
Nhóm các "ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước như Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV có lãi suất ở mức cao hơn một chút với 4,3%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 12
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 2 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,00% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,00% |
3 | HDBank | - | 5,00% |
4 | ACB | - | 5,00% |
5 | VIB | - | 5,00% |
6 | MBBank | - | 5,00% |
7 | SHB | - | 5,00% |
8 | VietBank | - | 5,00% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,00% |
10 | SeABank | - | 5,00% |
11 | OceanBank | - | 5,00% |
12 | ABBank | - | 5,00% |
13 | MSB | Từ 50 trđ trở lên | 5,00% |
14 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,00% |
15 | PVcomBank | - | 5,00% |
16 | Ngân hàng Việt Á | 5,00% | |
17 | SCB | - | 5,00% |
18 | Sacombank | - | 4,95% |
19 | LienVietPostBank | - | 4,90% |
20 | Kienlongbank | - | 4,90% |
21 | MSB | Dưới 50 trđ | 4,90% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 4,90% |
23 | Saigonbank | - | 4,90% |
24 | TPBank | - | 4,85% |
25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,85% |
26 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 4,80% |
27 | Eximbank | - | 4,80% |
28 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 4,70% |
29 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 4,60% |
30 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,50% |
31 | Agribank | - | 4,30% |
32 | VietinBank | - | 4,30% |
33 | Vietcombank | - | 4,30% |
34 | BIDV | - | 4,30% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 4,30% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,20% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,10% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp