|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 12/2019

11:14 | 04/12/2019
Chia sẻ
Mức lãi suất cao nhất đối với kì hạn 2 tháng tại các ngân hàng thương mại hiện nay là 5%/năm, đây cũng là mức lãi suất trần tiền gửi theo qui định của NHNN hiện nay.

Gửi tiền tiết kiệm kì hạn 2 tháng là một trong những kì hạn được nhiều khách hàng lựa chọn khi gửi tiền tại ngân hàng trong ngắn hạn.

Theo thống kê từ biểu lãi suất tiền gửi đầu tháng 12 của 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi kì hạn 2 tháng giảm từ 4,3% đến 5,5%/năm (đầu tháng 11) về 4,1% - 5%/năm. 

Mức giảm khá đồng loạt tại các ngân hàng, nguyên nhân chính là do Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện điều chỉnh mức trần lãi suất tiền gửi các kì hạn ngắn (dưới 6 tháng) từ 5,5%/năm xuống còn 5%/năm.

Lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn 2 tháng hiện tại là 5%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Bac A Bank, NCB, HDBank, ACB, VIB, MBBank, SHB, VietBank, DongA Bank, SeABank, OceanBank, ABBank, PVcomBank, VietABank, SCB và MSB (từ 50 triệu trở lên).

Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động ở kì hạn này thấp nhất ở mức 4,1%/năm áp dụng với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng, với số tiền lớn hơn lãi suất được nhận là 4,2 - 4,3%/năm.

Nhóm các "ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước như Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV có lãi suất ở mức cao hơn một chút với 4,3%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 12 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 2 tháng
1Ngân hàng Bắc Á-5,00%
2Ngân hàng Quốc dân (NCB)-5,00%
3HDBank-5,00%
4ACB-5,00%
5VIB-5,00%
6MBBank-5,00%
7SHB-5,00%
8VietBank-5,00%
9Ngân hàng Đông Á-5,00%
10SeABank-5,00%
11OceanBank-5,00%
12ABBank-5,00%
13MSBTừ 50 trđ trở lên5,00%
14MSBTừ 1 tỉ trở lên5,00%
15PVcomBank-5,00%
16Ngân hàng Việt Á5,00%
17SCB-5,00%
18Sacombank-4,95%
19LienVietPostBank-4,90%
20Kienlongbank-4,90%
21MSBDưới 50 trđ4,90%
22Ngân hàng OCB-4,90%
23Saigonbank-4,90%
24TPBank-4,85%
25Ngân hàng Bản Việt-4,85%
26VPBankTừ 5 tỉ trở lên4,80%
27Eximbank-4,80%
28VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 4,70%
29VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ4,60%
30VPBankDưới 300 trđ4,50%
31Agribank-4,30%
32VietinBank-4,30%
33Vietcombank-4,30%
34BIDV-4,30%
35TechcombankTừ 3 tỉ trở lên4,30%
36TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 4,20%
37TechcombankDưới 1 tỉ 4,10%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh