So sánh giá vàng hôm nay 9/3: Vàng SJC quay đầu tăng 300.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 10/3
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 9/3/2023
Vào lúc 11h15 trưa ngày 9/3, giá vàng SJC được các doanh nghiệp vàng trong nước điều chỉnh tăng trở lại, lên 66,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC ở chiều mua vào với chiều bán ra đều tăng 150.000 đồng/lượng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 10/3: Vàng SJC tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng 10/03/2023 - 07:22
Tại Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, vàng SJC được cả ba doanh nghiệp điều chỉnh cùng tăng 100.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng 70.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Còn hệ thống cửa hàng Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank, giá vàng cùng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng 200.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng nhưng tăng 300.000 đồng/lượng tại Ngân hàng Eximbank.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/3 |
Phiên hôm nay 9/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
65,75 |
66,45 |
65,90 |
66,60 |
+150 |
+150 |
Hà Nội |
65,75 |
66,47 |
65,90 |
66,62 |
+150 |
+150 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
65,80 |
66,50 |
65,90 |
66,60 |
+100 |
+100 |
TP HCM |
65,80 |
66,50 |
65,90 |
66,60 |
+100 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
65,80 |
66,50 |
65,90 |
66,60 |
+100 |
+100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
65,80 |
66,50 |
65,90 |
66,60 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
65,80 |
66,50 |
65,90 |
66,60 |
+100 |
+100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
65,85 |
66,48 |
65,92 |
66,58 |
+70 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
65,70 |
66,50 |
66,00 |
66,70 |
+300 |
+200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
65,75 |
66,25 |
66,05 |
66,55 |
+300 |
+300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 9/3/2023
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K ở phiên trưa hôm nay cũng quay đầu tăng từ 200.000 đồng/lượng đến 400.000 đồng/lượng tại các cửa hàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng đều tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 250.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K ghi nhận có cùng mức tăng 350.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua - bán.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng điều chỉnh tăng 300.000 đồng/lượng khi mua vào nhưng tăng nhiều nhất tới 400.000 đồng/lượng khi bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/3 |
Phiên hôm nay 9/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
52,75 |
53,45 |
52,95 |
53,65 |
+200 |
+200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,65 |
53,70 |
52,85 |
53,95 |
+200 |
+250 |
TP HCM |
52,65 |
53,70 |
52,85 |
53,95 |
+200 |
+250 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,85 |
53,85 |
53,20 |
54,20 |
+350 |
+350 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,60 |
53,40 |
52,60 |
53,40 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
52,90 |
54,00 |
53,25 |
54,35 |
+350 |
+350 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,00 |
53,80 |
53,30 |
54,20 |
+300 |
+400 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 9/3/2023
Giá vàng 18K ở phiên trưa hôm nay đã giảm chấm dứt đà giảm, tăng trong khoảng 100.000 - 250.000 đồng/lượng tại một số cửa hàng.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng mua vào - bán ra đều đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán điều chỉnh khác nhau với mức tăng lần lượt là 250.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
Riêng hệ thống PNJ là đơn vị duy nhất không điều chỉnh giá vàng 18K tăng - giảm ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/3 |
Phiên hôm nay 9/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,24 |
40,24 |
38,39 |
40,39 |
+150 |
+150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,55 |
53,25 |
38,65 |
53,50 |
+100 |
+250 |
TP HCM |
38,55 |
53,25 |
38,65 |
53,50 |
+100 |
+250 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,80 |
40,20 |
38,80 |
40,20 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
37,60 |
39,60 |
37,70 |
39,70 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,07% xuống 1.812 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,12% xuống 1.816 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h25.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.875 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,12 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,58 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.