So sánh giá vàng hôm nay 8/4: Vàng SJC giảm trở lại, xuống còn 55,2 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 8/4/2021
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 9/4
Vào thời điểm khảo sát lúc 11h30, giá vàng SJC ghi nhận giảm trở lại trong khoảng 40.000 - 150.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc.
Cụ thể, tại công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn cả hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM giá vàng SJC cùng đảo chiều giảm 120.000 đồng/lượng theo cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Phú Quý, giá vàng SJC trưa nay ghi nhận cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra và chiều mua vào lần lượt giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng.
Cùng trạng thái, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận vàng SJC đồng loạt giảm thêm 150.000 đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu giá vàng cũng đã giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Tuy nhiên tại hệ thống cửa hàng Vàng Mi Hồng, ghi nhận giá vàng SJC diễn biến trái chiều, trong khi ở chiều mua vào giảm 50.000 đồng/lượng thì chiều bán lại giảm 30.000 đồng/lượng. Riêng Ngân hàng Eximbank, giá vàng ở cả hai chiều cùng giữ nguyên không thay đổi.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 7/4 | Phiên hôm nay 8/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,95 | 55,35 | 54,83 | 55,23 | -120 | -120 |
Hà Nội | 54,95 | 55,37 | 54,83 | 55,25 | -120 | -120 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,90 | 55,25 | 54,80 | 55,20 | -100 | -50 |
TP HCM | 54,85 | 55,25 | 54,80 | 55,20 | -50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,95 | 55,25 | 54,90 | 55,20 | -50 | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,95 | 55,35 | 54,80 | 55,20 | -150 | -150 |
Hà Nội | 54,95 | 55,35 | 54,80 | 55,20 | -150 | -150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,95 | 55,23 | 54,91 | 55,19 | -40 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,00 | 55,12 | 54,95 | 55,15 | -50 | +30 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 54,95 | 55,20 | 54,95 | 55,20 | - | - |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 8/4/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K tiếp tục tăng trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán so với mức giá ghi nhận cùng thời điểm ngày hôm qua (7/4).
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và Tập đoàn Doji, giá vàng cùng tăng thêm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua điều chỉnh tăng lần lượt từ 50.000 - 100.000 đồng/lượng.
Trong khi tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng 24K bất ngờ cùng đảo chiều giảm 100.000 đồng/lượng theo cả hai chiều. Còn tại Mi Hồng, giá vàng đã tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua với 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 7/4 | Phiên hôm nay 8/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,05 | 50,75 | 50,15 | 50,85 | +100 | +100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,95 | 50,80 | 50,00 | 50,90 | +50 | +100 |
TP HCM | 49,95 | 50,80 | 50,00 | 50,90 | +50 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,90 | 50,90 | 49,80 | 50,80 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,90 | 50,70 | 50,00 | 50,80 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,85 | 50,95 | 49,85 | 50,95 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 50,40 | 50,70 | 50,50 | 50,75 | +100 | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 8/4/2021
Cũng trong phiên trưa nay, giá vàng 18K liên tục xuất hiện xu hướng tăng và ghi nhận tăng thêm 70.000 - 80.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc được khảo sát vào lúc 11h30.
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng 18K ghi nhận tăng đồng thời 80.00 đồng/lượng theo cả chiều. Còn tại hệ thống cửa hàng PNJ, giá vàng mua - bán cũng điều chỉnh tăng 70.000 đồng/lượng ở cả hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
Riêng cửa hàng Vàng Mi Hồng, vàng 18K tiếp tục giữ nguyên giá mua - bán không thay đổi trong ngày thứ ba liên tiếp.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 7/4 | Phiên hôm nay 8/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,21 | 38,21 | 36,29 | 38,29 | +80 | +80 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,10 | 39,10 | 37,18 | 39,18 | +80 | +80 |
TP HCM | 37,10 | 39,10 | 37,18 | 39,18 | +80 | +80 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,78 | 38,18 | 36,85 | 38,25 | +70 | +70 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,80 | 35,80 | 33,80 | 35,80 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,09 lên 1.739 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,07% xuống 1.740 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h45.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.180 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,56 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,69 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.