So sánh giá vàng hôm nay 6/10: Vàng SJC lên 69,15 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/10
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 6/10/2023
Tại thời điểm 11h10 ngày hôm nay (6/10), giá vàng SJC tăng ở cả hai chiều mua - bán tại tất cả hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ đều ghi nhận có mức tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và bán theo hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 7/10: Tăng cao nhất 150.000 đồng/lượng sáng cuối tuần 07/10/2023 - 07:34
Tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh TP HCM và Tập đoàn Phú Quý, vàng SJC cùng tăng 150.000 đồng/lượng đối với hai chiều mua - bán.
Cùng lúc, chi nhánh Hà Nội thuộc Tập đoàn Doji triển khai mức tăng 200.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Đối với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng 120.000 đồng/lượng ở chiều mua và 150.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank, giá vàng đều tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng lần lượt 300.000 đồng/lượng và 250.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
68,30 |
69,00 |
68,40 |
69,10 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
68,30 |
69,02 |
68,40 |
69,12 |
+100 |
+100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
68,05 |
68,95 |
68,25 |
69,15 |
+200 |
+200 |
TP HCM |
68,20 |
68,90 |
68,35 |
69,05 |
+150 |
+150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
68,20 |
68,95 |
68,35 |
69,10 |
+150 |
+150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
68,20 |
68,90 |
68,30 |
69,00 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
68,20 |
68,90 |
68,30 |
69,00 |
+100 |
+100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
68,33 |
68,93 |
68,45 |
69,08 |
+120 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
68,35 |
68,75 |
68,60 |
69,05 |
+250 |
+300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
68,25 |
68,75 |
68,50 |
69,00 |
+250 |
+250 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 6/10/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K tăng thêm khoảng 100.000 - 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều giao dịch tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo đó, tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng khi mua vào và 150.000 đồng/lượng khi bán ra.
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng ở chiều mua vào và bán ra cùng tăng 100.000 đồng/lượng.
Tương tự, Tập đoàn Phú Quý ghi nhận có mức tăng 200.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Trong khi đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn lại có giá vàng giảm 50.000 đồng/lượng ở hai chiều mua và bán.
Riêng hệ thống PNJ, giá vàng không ghi nhận sự tăng giảm ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,40 |
56,20 |
55,35 |
56,15 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,40 |
56,45 |
55,50 |
56,60 |
+100 |
+150 |
TP HCM |
55,40 |
56,45 |
55,50 |
56,60 |
+100 |
+150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,20 |
56,30 |
55,40 |
56,50 |
+200 |
+200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,30 |
56,10 |
55,30 |
56,10 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,65 |
56,75 |
55,75 |
56,85 |
+100 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,50 |
56,00 |
55,60 |
56,10 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 6/10/2023
Ở phiên trưa nay, giá vàng 18K biến động không đồng nhất giữa các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Ghi nhận cho thấy, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn có mức giảm 40.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Song, Tập đoàn Doji lại triển khai mức tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua dù chiều bán không thay đổi so với giá cập nhật trưa ngày 5/10.
Với hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,30 |
42,30 |
40,26 |
42,26 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
42,19 |
55,30 |
42,34 |
55,30 |
+150 |
- |
TP HCM |
42,19 |
55,30 |
42,34 |
55,30 |
+150 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,83 |
42,23 |
40,83 |
42,23 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,80 |
40,30 |
38,80 |
40,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,21% lên 1.824 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 12 tăng 0,35% lên 1.838 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h30.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.560 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,97 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,18 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.