So sánh giá vàng hôm nay 5/10: Vàng 24K đảo chiều tăng 250.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 5/10
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 5/10/2023
Ghi nhận vào trưa ngày hôm nay (5/10), giá vàng SJC tiếp tục đà tăng giảm trái chiều từ 40.000 - 150.000 đồng/lượng tại các hệ thống kinh doanh, mức giá dao động trong khoảng 68,05 - 69,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 6/10: Vàng SJC giao dịch vượt mốc 69 triệu đồng/lượng 06/10/2023 - 07:05
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội và TP HCM ở mức 68,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 69 - 69,02 triệu đồng/lượng (bán ra), cùng tăng 150.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý triển khai mức tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán, lên mức 68,2 triệu đồng/lượng và 68,95 triệu đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng cũng có giá mua và bán tăng 50.000 đồng/lượng, hiện được giao dịch ở mức 68,35 triệu đồng/lượng và 68,75 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội và TP HCM đều ghi nhận mức giảm 50.000 đồng/lượng theo hai chiều, xuống còn khoảng 68,05 - 68,95 triệu đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ, giá ở chiều mua và bán cùng giảm 100.000 đồng/lượng, lần lượt xuống mức 68,2 triệu đồng/lượng và 68,9 triệu đồng/lượng.
Với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá mua tăng 60.000 đồng/lượng lên 68,33 triệu đồng/lượng trong khi giá bán giảm 40.000 đồng/lượng xuống 68,93 triệu đồng/lượng.
Cùng lúc, Ngân hàng Eximbank đang giao dịch giá mua - bán trong khoảng 68,25 - 68,75 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với giá trưa ngày 4/10.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/10 |
Phiên hôm nay 5/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
68,15 |
68,85 |
68,30 |
69,00 |
+150 |
+150 |
Hà Nội |
68,15 |
68,87 |
68,30 |
69,02 |
+150 |
+150 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
68,10 |
69,00 |
68,05 |
68,95 |
-50 |
-50 |
TP HCM |
68,25 |
68,95 |
68,20 |
68,90 |
-50 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
68,15 |
68,90 |
68,20 |
68,95 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
68,30 |
69,00 |
68,20 |
68,90 |
-100 |
-100 |
Hà Nội |
68,30 |
69,00 |
68,20 |
68,90 |
-100 |
-100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
68,27 |
68,97 |
68,33 |
68,93 |
+60 |
-40 |
Mi Hồng |
TP HCM |
68,30 |
68,70 |
68,35 |
68,75 |
+50 |
+50 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
68,25 |
68,75 |
68,25 |
68,75 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 5/10/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K đã phục hồi và tăng trở lại trong khoảng 100.000 - 250.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán tại các hệ thống kinh doanh.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá Quý Sài Gòn, giá mua tăng 150.000 đồng/lượng lên 55,4 triệu đồng/lượng và giá bán tăng 100.000 đồng/lượng lên 56,2 triệu đồng/lượng.
Tương tự, Tập đoàn Doji đang mua vàng SJC với giá là 55,4 triệu đồng/lượng - tăng 250.000 đồng/lượng và bán ra với giá 56,45 triệu đồng/lượng - tăng 200.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý ghi nhận có mức tăng 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua và bán, tương đương với mức 55,2 triệu đồng/lượng và 56,3 triệu đồng/lượng.
Mức giá mua - bán của loại vàng này tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu là 55,65 triệu đồng/lượng và 56,75 triệu đồng/lượng (ứng với mức tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều giao dịch).
Trong khi đó, giá vàng 24K tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/10 |
Phiên hôm nay 5/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,25 |
56,10 |
55,40 |
56,20 |
+150 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,15 |
56,25 |
55,40 |
56,45 |
+250 |
+200 |
TP HCM |
55,15 |
56,25 |
55,40 |
56,45 |
+250 |
+200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,10 |
56,20 |
55,20 |
56,30 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,30 |
56,10 |
55,30 |
56,10 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,45 |
56,55 |
55,65 |
56,75 |
+200 |
+200 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,50 |
56,00 |
55,50 |
56,00 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 5/10/2023
Ở phiên trưa nay, giá vàng 18K phần lớn giữ ổn định hoặc biến động nhẹ tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Ghi nhận cho thấy, giá vàng tại Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng đều không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán, hiện đang được giao dịch trong khoảng 38,8 - 55,3 triệu đồng/lượng.
Duy chỉ có Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn điều chỉnh giá vàng tăng trở lại 80.000 đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 40,3 triệu đồng/lượng và 42,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/10 |
Phiên hôm nay 5/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,22 |
42,22 |
40,30 |
42,30 |
+80 |
+80 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
42,19 |
55,30 |
42,19 |
55,30 |
- |
- |
TP HCM |
42,19 |
55,30 |
42,19 |
55,30 |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,83 |
42,23 |
40,83 |
42,23 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,80 |
40,30 |
38,80 |
40,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,37% lên 1.827 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 12 tăng 0,43% lên 1.842 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.560 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,06 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,96 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.