So sánh giá vàng hôm nay 5/4: Tiếp tục tăng, vàng SJC lên 67,28 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 6/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 5/4/2023
Trưa 5/4, giá vàng SJC tăng thêm khoảng 50.000 - 250.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát vào lúc 11h15.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở chi nhánh Hà Nội và TP HCM, giá vàng SJC đều đồng loạt tăng 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 6/4: Quay đầu giảm không quá 100.000 đồng/lượng 06/04/2023 - 07:30
Tại Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý, vàng SJC ghi nhận có cùng mức tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng lần lượt là 100.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và Ngân hàng Eximbank, giá vàng cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng 250.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu nhưng tăng 200.000 đồng/lượng tại Ngân hàng Eximbank.
Và tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng ghi nhận có mức tăng 100.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng ít hơn 50.000 đồng/lượng khi bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/4 |
Phiên hôm nay 5/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,50 |
67,10 |
66,55 |
67,15 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
66,50 |
67,12 |
66,55 |
67,17 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,50 |
67,00 |
66,60 |
67,10 |
+100 |
+100 |
TP HCM |
66,50 |
67,00 |
66,60 |
67,10 |
+100 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,50 |
67,05 |
66,55 |
67,15 |
+50 |
+100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,50 |
67,10 |
66,65 |
67,25 |
+150 |
+150 |
Hà Nội |
66,50 |
67,10 |
66,65 |
67,25 |
+150 |
+150 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,52 |
67,03 |
66,72 |
67,28 |
+200 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,55 |
67,05 |
66,65 |
67,10 |
+100 |
+50 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,50 |
66,90 |
66,70 |
67,10 |
+200 |
+200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 5/4/2023
Nối tiếp đà tăng giá của phiên trước đó, giá vàng 24K ở phiên trưa nay đã bật tăng mạnh hơn từ 400.000 đồng/lượng đến 800.000 đồng/lượng tại tất cả hệ thống cửa hàng.
Theo khảo sát, giá vàng tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu đều tăng 450.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra tăng lần lượt là 550.000 đồng/lượng và 450.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, tại Tập đoàn Doji, giá vàng 24K điều chỉnh tăng nhiều nhất so với các hệ thống cửa hàng khác, với mức tăng lên đến 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 750.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, vàng 24K được điều chỉnh tăng đồng thời 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua với chiều bán.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào - bán ra đều tăng 400.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/4 |
Phiên hôm nay 5/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,00 |
55,70 |
55,45 |
56,25 |
+450 |
+550 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
54,55 |
55,70 |
55,35 |
56,45 |
+800 |
+750 |
TP HCM |
54,55 |
55,70 |
55,35 |
56,45 |
+800 |
+750 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
54,90 |
55,90 |
55,50 |
56,50 |
+600 |
+600 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,80 |
55,60 |
55,40 |
56,20 |
+600 |
+600 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
54,85 |
55,95 |
55,30 |
56,40 |
+450 |
+450 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,40 |
55,10 |
54,80 |
55,50 |
+400 |
+400 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 5/4/2023
Giá vàng 18K trưa hôm nay vẫn đang trong xu hướng đi lên, ghi nhận có nơi bật tăng mạnh đến 750.000 đồng/lượng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, vàng 18K được điều chỉnh tăng thêm 420.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng từ 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng lại điều chỉnh tăng mạnh nhất tới 750.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại hệ thống PNJ, vàng 24K niêm yết ở mức 40,9 - 42,3 triệu đồng/lượng, tăng đồng loạt 450.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đồng loạt tăng 300.000 đồng/lượng, lên mức 38,6 - 40,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/4 |
Phiên hôm nay 5/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,92 |
41,92 |
40,34 |
42,34 |
+420 |
+420 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,20 |
55,25 |
39,35 |
56,00 |
+150 |
+750 |
TP HCM |
39,20 |
55,25 |
39,35 |
56,00 |
+150 |
+750 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,45 |
41,85 |
40,90 |
42,30 |
+450 |
+450 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
39,80 |
38,60 |
40,10 |
+300 |
+300 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,15% lên 2.022 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,07% lên 2.039 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h47.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.640 đồng), giá vàng thế giới tương đương 57,59 triệu đồng/lượng, thấp hơn 9,69 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.