So sánh giá vàng hôm nay 23/10: Vàng SJC tăng tới 250.000 đồng/lượng phiên trưa cuối tuần
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 23/10/2021
Phiên trưa cuối tuần, giá vàng SJC tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 250.000 đồng/lượng tại nhiều hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng khi khảo sát vào lúc 12h30.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng SJC tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tập đoàn Doji cũng điều chỉnh giá vàng tại thị trường TP HCM tăng 200.000 đồng/lượng theo hai chiều, nhưng tại thị trường Hà Nội vẫn giữ nguyên giá mua - bán như phiên trưa ngày thứ Sáu (22/10).
Tập đoàn Phú Quý và Mi Hồng, giá vàng ở chiều bán ra cùng tăng 100.000 đồng/lượng, còn chiều mua vào tăng 50.000 đồng/lượng đối với Tập đoàn Phú Quý và tăng nhiều hơn 150.000 đồng/lượng đối với Mi Hồng.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng ở chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng so với phiên trưa hôm qua.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 22/10 | Phiên hôm nay 23/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 57,35 | 58,05 | 57,55 | 58,25 | +200 | +200 |
Hà Nội | 57,35 | 58,07 | 57,55 | 58,27 | +200 | +200 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 57,40 | 58,10 | 57,40 | 58,10 | - | - |
TP HCM | 57,40 | 58,00 | 57,60 | 58,20 | +200 | +200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 57,50 | 58,05 | 57,55 | 58,15 | +50 | +100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 57,30 | 58,00 | 57,55 | 58,20 | +250 | +200 |
Hà Nội | 57,30 | 58,00 | 57,55 | 58,20 | +250 | +200 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 57,52 | 58,03 | 57,58 | 58,14 | +60 | +110 |
Mi Hồng | TP HCM | 57,60 | 57,85 | 57,75 | 57,95 | +150 | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 57,45 | 57,95 | 57,60 | 58,10 | +150 | +150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 23/10/2021
Giá vàng 24K duy trì đà tăng trong nhiều phiên liên tiếp và đã tăng thêm khoảng 50.000 - 270.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng của cả hai hệ thống có cùng mức tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng điều chỉnh tăng đến 270.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. Tương tự với Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng cũng tăng 200.000 ở cả chiều mua - bán.
Trong khi, Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng mua vào - bán ra ở mức lần lượt 50,8 - 51,8 triệu đồng/lượng, tương ứng tăng 150.000 đồng/lượng cho cả hai chiều.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 22/10 | Phiên hôm nay 23/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 50,80 | 51,60 | 50,85 | 51,65 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,60 | 51,45 | 50,87 | 51,65 | +270 | +200 |
TP HCM | 50,60 | 51,45 | 50,87 | 51,65 | +270 | +200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,65 | 51,65 | 50,80 | 51,80 | +150 | +150 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,60 | 51,40 | 50,65 | 51,45 | +50 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,65 | 51,75 | 50,85 | 51,95 | +200 | +200 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,90 | 51,20 | 51,10 | 51,40 | +200 | +200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 23/10/2021
Cùng thời điểm, giá vàng 18K tại các hệ thống cửa hàng tiếp tục biến động theo xu hướng tăng của thị trường.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng cùng tăng 40.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào tăng lần lượt 40.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng tại Tập đoàn Doji tăng thêm 150.000 đồng/lượng và tại Mi Hồng tăng 100.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 22/10 | Phiên hôm nay 23/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 36,85 | 38,85 | 36,89 | 38,89 | +40 | +40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,59 | 39,59 | 37,74 | 39,74 | +150 | +150 |
TP HCM | 37,59 | 39,59 | 37,74 | 39,74 | +150 | +150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,30 | 38,70 | 37,40 | 38,74 | +100 | +40 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,80 | 35,80 | 33,90 | 35,90 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.792 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 tăng 0,64% lên 1.793 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h28.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.855 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,34 triệu đồng/lượng, thấp hơn 8,93 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.