So sánh giá vàng hôm nay 16/3: Vàng 24K tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 17/3
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 16/3/2023
Trưa ngày 16/3, giá vàng SJC chủ yếu được các doanh nghiệp vàng trong nước điều chỉnh giảm trong khoảng 50.000 - 200.000 đồng/lượng được khảo sát vào lúc 11h05.
Cụ thể, tại Tập đoàn Doji, giá vàng SJC được doanh nghiệp điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua - bán theo hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 17/3: Vàng SJC tiếp đà tăng không quá 400.000 đồng/lượng 17/03/2023 - 06:23
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng cũng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra nhưng không thay đổi ở chiều mua vào.
Tại hệ thống PNJ, vàng SJC ghi nhận có mức giảm nhiều nhất tới 200.000 đồng/lượng đối với chiều mua vào và chiều bán.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng giảm 70.000 đồng/lượng khi mua vào và 100.000 đồng/lượng khi bán ra.
Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC đều giữ nguyên ở hai chiều mua vào - bán ra so với phiên giao dịch trưa hôm qua.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 15/3 |
Phiên hôm nay 16/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,10 |
66,80 |
66,10 |
66,80 |
- |
- |
Hà Nội |
66,10 |
66,82 |
66,10 |
66,82 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,10 |
66,80 |
66,05 |
66,75 |
-50 |
-50 |
TP HCM |
66,10 |
66,80 |
66,05 |
66,75 |
-50 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,10 |
66,80 |
66,10 |
66,75 |
- |
-50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,20 |
66,90 |
66,00 |
66,70 |
-200 |
-200 |
Hà Nội |
66,20 |
66,90 |
66,00 |
66,70 |
-200 |
-200 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,12 |
66,78 |
66,05 |
66,68 |
-70 |
-100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,10 |
66,80 |
66,10 |
66,90 |
- |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,15 |
66,65 |
66,15 |
66,65 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 16/3/2023
Giá vàng 24K trưa nay tiếp tục duy trì đà tăng tại đa số hệ thống cửa hàng, với mức tăng trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng của cả ba hệ thống đều tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Trong khi đó, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng lại điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Còn tại hệ thống PNJ, giá vàng 24K không thay đổi so với giá cập nhật trưa ngày 15/3.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 15/3 |
Phiên hôm nay 16/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,80 |
54,60 |
53,90 |
54,60 |
+100 |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,40 |
54,45 |
53,45 |
54,50 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
53,40 |
54,45 |
53,45 |
54,50 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,75 |
54,75 |
53,80 |
54,80 |
+50 |
+50 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,80 |
54,60 |
53,80 |
54,60 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,65 |
54,75 |
53,70 |
54,80 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,10 |
54,90 |
54,00 |
54,80 |
-100 |
-100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 16/3/2023
Giá vàng 18K chủ yếu đứng yên hoặc biến động nhẹ vài nơi trong phiên giao dịch trưa hôm nay.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng đều đồng loạt chững lại ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji, giá vàng giữ nguyên ở chiều mua vào nhưng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 15/3 |
Phiên hôm nay 16/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,10 |
41,10 |
39,10 |
41,10 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,80 |
54,00 |
38,80 |
54,05 |
- |
+50 |
TP HCM |
38,80 |
54,00 |
38,80 |
54,05 |
- |
+50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,70 |
41,10 |
39,70 |
41,10 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,30 |
40,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,22% xuống 1.914 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,66% xuống 1.918 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h11.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.760 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,11 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.