So sánh giá vàng hôm nay 12/8: Vàng SJC tăng 150.000 đồng/lượng trong phiên cuối tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 14/8
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h50 ngày 12/8/2023
Vào lúc 11h50 trưa ngày 12/8, giá vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng tiếp tục điều chỉnh tăng trong khoảng 30.000 - 150.000 đồng/lượng.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá bán tăng 100.000 đồng/lượng lên ngưỡng 67,5 - 67,52 triệu đồng/lượng trong khi giá mua không thay đổi, vẫn duy trì ở mức 66,8 triệu đồng/lượng.
Cùng lúc, Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội triển khai giá mua - bán đều tăng 150.000 đồng/lượng, lần lượt đạt mức 66,8 triệu đồng/lượng và 67,5 triệu đồng/lượng.
Còn chi nhánh TP HCM đang mua vàng SJC với giá là 66,85 triệu đồng/lượng và bán ra với giá là 67,35 triệu đồng/lượng, cùng tăng 50.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá mua tăng 30.000 đồng/lượng lên mức 66,85 triệu đồng/lượng và giá bán tăng 100.000 đồng/lượng đạt mốc 67,48 triệu đồng/lượng
Đối với các hệ thống cửa hàng kinh doanh còn lại, giá vàng miếng SJC trưa nay không có sự thay đổi mới ở cả hai chiều mua - bán so với giá của phiên giao dịch trưa ngày 11/8.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 11/8 |
Phiên hôm nay 12/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,80 |
67,40 |
66,80 |
67,50 |
- |
+100 |
Hà Nội |
66,80 |
67,42 |
66,80 |
67,52 |
- |
+100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,65 |
67,35 |
66,80 |
67,50 |
+150 |
+150 |
TP HCM |
66,80 |
67,30 |
66,85 |
67,35 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,75 |
67,30 |
66,75 |
67,30 |
- |
- |
Hà Nội |
66,75 |
67,30 |
66,75 |
67,30 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,82 |
67,38 |
66,85 |
67,48 |
+30 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,90 |
67,25 |
66,90 |
67,25 |
- |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,90 |
67,30 |
66,90 |
67,30 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h50 ngày 12/8/2023
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K hôm nay vừa đứng yên vừa giảm nhẹ tại một số hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K được cả hai doanh nghiệp điều chỉnh cùng giảm 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Trong khi đó, tại Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều không điều chỉnh tăng - giảm cho cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 11/8 |
Phiên hôm nay 12/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,75 |
56,45 |
55,70 |
56,40 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,40 |
56,50 |
55,40 |
56,50 |
- |
- |
TP HCM |
55,40 |
56,50 |
55,40 |
56,50 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,15 |
56,15 |
55,15 |
56,15 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,90 |
56,70 |
55,90 |
56,70 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,50 |
56,70 |
55,45 |
56,65 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,50 |
56,00 |
55,50 |
56,00 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h50 ngày 12/8/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K chỉ biến động nhẹ hoặc giữ nguyên tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn là hệ thống duy nhất điều chỉnh giá mua - bán giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng, lần lượt về mức 40,45 triệu đồng/lượng và 42,45 triệu đồng/lượng.
Riêng tại Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều đồng loạt chững lại ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 11/8 |
Phiên hôm nay 12/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,49 |
42,49 |
40,45 |
42,45 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,05 |
55,30 |
39,05 |
55,30 |
- |
- |
TP HCM |
39,05 |
55,30 |
39,05 |
55,30 |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
41,28 |
42,68 |
41,28 |
42,68 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,90 |
40,40 |
38,90 |
40,40 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giao dịch ở ngưỡng 1.913 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 12 giảm 0,16% xuống 1.945 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h17.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.910 đồng), giá vàng thế giới tương đương 55,1 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,42 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.