|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Quán quân lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là ai?

10:08 | 16/03/2025
Chia sẻ
Ngân hàng số Vikki tiếp tục giành vị trí quán quân về lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân cho các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng.

Trong tháng 3/2025 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,9%/năm đến 5,6%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại Ngân hàng số Vikki với 5,6%/năm. ABBank và CBBank ở vị trí á quân trong danh sách với mức lãi suất 5,5%/năm.

 Nguồn: PV tổng hợp.

Thấp hơn ở mức 5,3%/năm đang là lãi suất tiết kiệm mà OceanBank đang niêm yết. Trong khi đó, Kienlongbank, HDBank, Exibank và Bản Việt cùng đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm.

Hai ngân hàng đang niêm yết lãi suất huy động vốn 5,15%/năm là NCB và Bắc Á (trên 1 tỷ). Thấp hơn với 5,1%/năm là lãi suất đang được triển khai tại OCB và VPBank (từ 50 tỷ) với cùng kỳ hạn nửa năm.

Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng tại VPBank dao động 4,9% - 5%/năm áp dụng hạn mức tiền gửi dưới 50 tỷ đồng.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2% - 4,9%/năm.

Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV và VietinBank tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, thấp nhất hệ thống cùng với SCB. Riêng Agribank vượt bậc với mức lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 3/2025 cho kỳ hạn 6 tháng 

 

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng (%/năm)

Vikki

-

5,60

ABBank

 -

5,50

CBBank

 -

5,50

OceanBank

-

5,30

Kienlongbank

-

5,20

HDBank

-

5,20

Eximbank

-

5,20

Ngân hàng Bản Việt

-

5,20

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,15

NCB

-

5,15

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,10

Ngân hàng OCB

-

5,10

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,00

VietBank

-

5,00

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

4,95

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,90

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

4,90

Saigonbank

-

4,80

Techcombank

-

4,70

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,70

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

4,70

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

4,70

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,70

MSB

-

4,70

TPBank

-

4,60

SHB

Dưới 2 tỷ

4,60

Ngân hàng Việt Á

-

4,60

MBBank

Từ 1 tỷ

4,30

MBBank

Dưới 1 tỷ

4,20

Sacombank

-

4,20

PVcomBank

-

4,20

Ngân hàng Lộc Phát

-

4,10

Agribank

-

3,50

ACB

 

3,50

VietinBank

-

3,00

BIDV

-

3,00

Vietcombank

-

2,90

SCB

-

2,90

Nguồn: PV tổng hợp.

Minh Hằng