Gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng ở ngân hàng nào có lãi suất cao nhất?
Theo cập nhật đến thời điểm hiện tại của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy từ 1,9% - 4,4%/năm cho kỳ hạn gửi là 3 tháng, trả lãi cuối kỳ.
Trong đó, Ngân hàng số Vikki tiếp tục trở thành ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng cao nhất với 4,4%/năm.

Nguồn: PV tổng hợp.
Vị trí tiếp theo trong bảng so sánh biểu lãi suất các ngân hàng là OceanBank với 4,3%/năm. Kế tiếp là VCBNeo với 4,25%/năm cho kỳ hạn 3 tháng.
Các ngân hàng NCB, OCB và VPBank (từ 50 tỷ trở lên) đang cùng đưa ra lãi suất 4,1%/năm cho cùng kỳ hạn.
Trong khi đó, mức lãi suất huy động 4%/năm đang được ABBank, Bản Việt, VPBank (từ 10 tỷ - 50 tỷ) và Bắc Á (trên 1 tỷ) đang ấn định cho kỳ hạn 3 tháng.
Với VPBank, nếu gửi tiết kiệm dưới 10 tỷ, lãi suất được hưởng là 3,9%/năm. Tại mức này, VIB cũng đang áp dụng với cùng lãi suất kèm điều kiện gửi từ 3 tỷ trở lên.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 1,9%/năm đến 3,9%/năm, quy định riêng được áp dụng tại từng đơn vị.
Trong tháng 3/2025, nhóm Big4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục duy trì mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau:
- BIDV và VietinBank triển khai lãi suất tiền gửi cùng ở mức 2%/năm.
- Vietcombank áp dụng lãi suất tiền gửi 1,9%/năm với cùng kỳ hạn.
- Riêng Agribank đang ấn định lãi suất tiết kiệm 2,5%/năm, cao nhất trong 4 ngân hàng quốc doanh.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng cập nhật tháng 3/2025
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng (%/năm) |
Vikki |
- |
4,40 |
OceanBank |
- |
4,30 |
CBBank |
|
4,25 |
NCB |
- |
4,10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,10 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,10 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,00 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,00 |
ABBank |
|
4,00 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,00 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
3,90 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,90 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,90 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,90 |
VietBank |
- |
3,90 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,80 |
TPBank |
- |
3,80 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80 |
Techcombank |
- |
3,75 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,70 |
MBBank |
Từ 1 tỷ |
3,70 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70 |
MBBank |
Dưới 1 tỷ |
3,60 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60 |
MSB |
- |
3,60 |
Saigonbank |
- |
3,60 |
Kienlongbank |
- |
3,50 |
Eximbank |
- |
3,50 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,50 |
HDBank |
- |
3,45 |
PVcomBank |
- |
3,30 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
3,20 |
Sacombank |
- |
3,20 |
ACB |
|
2,70 |
Agribank |
- |
2,50 |
VietinBank |
- |
2,00 |
BIDV |
- |
2,00 |
Vietcombank |
- |
1,90 |
SCB |
- |
1,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.