Loạt doanh nghiệp chốt quyền cổ tức tuần sau: Cao nhất 30%
Một số doanh nghiệp có tỉ lệ cổ tức cao trong đợt này gồm:
Công ty cổ phần Khoáng sản Viglacera (Mã: VIM) dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 30%. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 20/4 và 28/4.
Công ty cổ phần Thủy sản Cà Mau (Mã: CAT) có kế hoạch trả cổ tức tiền mặt tỉ lệ 18%. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 14/4 và 5/5.
Công ty cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh (Haxaco - Mã: HAX) dự kiến trả cổ tức tiền mặt tỉ lệ 15%. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 20/4 và 6/5. Trong quí I/2020, công ty mẹ Haxaco báo lãi sau thuế 5,5 tỉ đồng, giảm 18% so với cùng kì năm ngoái.
Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi (Mã: QNS) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 15%, tương ứng cổ đông sở hữu mỗi cổ phiếu được nhận 1.500 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 17/4 và 8/5.
Với gần 357 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Đường Quảng Ngãi sẽ chi hơn 535 tỉ đồng cho đợt cổ tức này.
Trong báo cáo phân tích mới đây, CTCP Chứng khoán FPT (FPTS) nhận định mảng sữa đậu nành chiếm tỉ trọng lớn trong doanh thu và lợi nhuận của Đường Quảng Ngãi. Tốc độ tăng trưởng mảng sữa của Đường Quảng Ngãi đi cùng với nhu cầu sữa đậu nành tại Việt Nam, được kì vọng tăng 10,5% trong giai đoạn 2020 – 2024.
Doanh thu sữa đậu nành năm 2019 đạt 4.266 tỉ đồng, tăng 10,4% so với cùng kì năm trước, tương ứng với 56% cơ cấu doanh thu.
Chứng khoán SSI cho biết doanh thu sữa đậu nành trong 2 tháng đầu năm 2020 giảm 1% so với cùng kì. Trong đó sản lượng tiêu thụ giảm 9%, nhưng được bù đắp bởi giá bán cao hơn do sự thay đổi trong cơ cấu sản phẩm (tăng doanh thu các sản phẩm cao cấp nhiều hơn).
Tác động của đại dịch COVID-19 đáng kể hơn ở miền Bắc, khi người dân hạn chế đi du lịch và ăn uống ngoài cửa hàng sau kì nghỉ Tết năm nay, trực tiếp ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu mảng sữa đậu nành.
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức và phát hành thêm tuần tới (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | VLA | HNX | Năm 2018 (700 đ/cp) | 15/4 | 16/4 | 20/5 |
2 | VLA | HNX | Năm 2019 (700 đ/cp) | 15/4 | 16/4 | 20/5 |
3 | VPG | HOSE | Phát hành thêm 26.4 triệu cp giá 10.000 đ/cp, tỉ lệ 100% | 13/4 | 14/4 | |
4 | DTV | UPCOM | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 20/4 | 21/4 | 7/5 |
5 | ANV | HOSE | Đợt 1/2019 (1.000 đ/cp) | 17/4 | 20/4 | 8/7 |
6 | DCH | UPCOM | Năm 2019 (300 đ/cp) | 17/4 | 20/4 | 22/5 |
7 | PPC | HOSE | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 17/4 | 20/4 | 8/5 |
8 | HAX | HOSE | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 17/4 | 20/4 | 6/5 |
9 | TV3 | HNX | Năm 2019 (1.200 đ/cp) | 17/4 | 20/4 | 28/4 |
10 | VIM | UPCOM | Năm 2019 (3.000 đ/cp) | 17/4 | 20/4 | 28/4 |
11 | BWA | UPCOM | Năm 2019 (400 đ/cp) | 16/4 | 17/4 | 14/5 |
12 | QNS | UPCOM | Đợt 3/2019 (1.500 đ/cp) | 16/4 | 17/4 | 8/5 |
13 | BLT | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 15/4 | 16/4 | 18/5 |
14 | TB8 | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 15/4 | 16/4 | 6/5 |
15 | NHC | HNX | Đợt 2/2019 (1.400 đ/cp) | 15/4 | 16/4 | 29/4 |
16 | SDT | HNX | Đợt 2/2018 (200 đ/cp) | 14/4 | 15/4 | 28/8 |
17 | SDT | HNX | Đợt 1/2018 (200 đ/cp) | 14/4 | 15/4 | 15/5 |
18 | CAT | UPCOM | Năm 2019 (1.800 đ/cp) | 13/4 | 14/4 | 5/5 |