Khảo sát mới nhất, VPBank có động thái tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn ngắn. Lãi suất ngân hàng VPBank tại các kỳ hạn khác vẫn được giữ nguyên.
Lãi suất ngân hàng VPBank tháng 4/2021 tăng tại một số kỳ hạn
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã công bố biểu lãi suất huy động tiền gửi mới nhất được áp dụng từ ngày 2/3. Trong đó lãi suất tiền gửi thường dành cho khách hàng cá nhân tăng lên 0,05 - 0,2 điểm % tại một số kỳ hạn gửi.
Tiết kiệm thường và Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ có lãi suất giao động trong khoảng từ 3,25%/năm đến 5.5%/năm, không đổi so với tháng trước. Kỳ hạn áp dụng tại VPBank là tử 1 tháng đến 36 tháng. Với số tiền gửi tiết kiệm khác nhau, ngân hàng áp dụng một biểu lãi suất riêng để tăng thêm ưu đãi cho các khách hàng có khoản tiết kiệm lớn.
Các khách hàng gửi tiết kiệm dưới 300 triệu đồng được hưởng lãi suất từ 3%/năm đến 5%/năm. Trong đó, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn từ 2 tháng đến 5 tháng đồng loạt tăng 0,2 điểm % so với tháng trước.
Các khoản tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng được niêm yết với lãi suất 3,35%/năm đến 5,2%/năm. Lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn 2 - 5 tháng cũng đồng loạt tăng 0,2 điểm % so với trước.
Lãi suất huy động với số tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ có lãi suất từ 3,45%/năm đến 5,2%/năm. Lãi suất tăng 0,15 điểm % tại kỳ hạn 2 tháng và tăng 0,1 điểm % tại kỳ hạn 3-5 tháng.
Với các khoản tiết kiệm từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng được VPBank huy động với lãi suất 3,45%/năm đến 5,3%/năm. Ngân hàng tăng 0,1 điểm % lãi suất tại kỳ hạn 2 tháng và tăng 0,05 điểm % tại các kỳ hạn 3-5 tháng.
Tại khung tiền gửi lớn nhất với số tiền từ 50 tỷ đồng trở lên có lãi suất tiết kiệm nằm trong khoảng từ 3,45%/năm đến 5,5%/năm. Trong đó lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 -5 tháng cũng tăng 0,05 - 0,2 điểm % tại tùy từng kỳ hạn.
Ngân hàng áp dụng lãi suất 0,2%/năm cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn dưới 1 tháng, không áp dụng đối với Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.
Biểu lãi suất ngân hàng VPBank gói tiết kiệm thường tại quầy
Lãi suất tiết kiệm online tại ngân hàng VPBank trong tháng này cũng được điều chỉnh tăng tại một số kỳ hạn. Biểu lãi suất huy động giao động trong phạm vi từ 3,45%/năm đến 6,2%/năm, cao hơn 0,2 - 0,3 điểm % so với lãi suất tại quầy tại các kỳ hạn tương ứng. Riêng với khoản tiết kiệm từ 50 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 36 tháng được áp dụng lãi suất 6,2%/năm, tăng mạnh 0,7 điểm % so với tháng trước.
Có thể thấy lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất đang là 6,2%/năm được triển khai tại kỳ hạn 36 tháng, số tiền từ 50 tỷ đồng trở lên khi gửi tiết kiệm qua kênh online.
Lãi suất tiết kiệm online mới nhất tháng 4/2021
Tại VPBank hiện cũng triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiết kiệm gửi góp Easy Savings và Easy Savings@Kids, Tiết kiệm gửi góp Dream Savings, Tiết kiệm Standard Savings, Tiết kiệm bảo chứng thấu chi, Tiết kiệm Phát Lộc Thịnh Vượng, Tiết kiệm An Thịnh Vượng, Tiết kiệm Bảo toàn Thịnh Vượng, Tiết kiệm Tài Lộc Thịnh Vượng,....
Biểu lãi suất ngân hàng trên đây có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Khách hàng vui lòng liên hệ đến tổng đài chăm sóc khách hàng của VPBank 1900545415 để biết thêm chi tiết.
Lãi suất ngân hàng VPBank 2020 mới nhất thường xuyên được cập nhật hàng tháng.
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước các tin tức hàng ngày liên quan đến việc thay đổi lãi suất ngân hàng VPBank, các chương trình ưu đãi lãi suất, tin tức lãi suất ngân hàng, so sánh lãi suất các ngân hàng, tin tức liên quan đến ngân hàng VPBank.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Đông Á
Lãi suất ngân hàng VPBank được chia thành nhiều kì hạn
Kỳ hạn dành cho khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm tại VPbank từ 1 - 3 tuần đến 36 tháng đối với loại tiết kiệm thường.
Trong mỗi kì hạn, từ ngày 19/3/2019 ngân hàng lại chia mức lãi suất theo số tiền gửi gồm 5 mốc sau: dưới 300 triệu đồng; từ 300 - dưới 1 tỉ đồng; từ 1 tỉ đồng - dưới 5 tỉ đồng; từ 5 - dưới 10 tỉ đồng và từ 10 tỉ đồng trở lên.
Mức lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất đối với hình thức tiết kiệm thường là 7,8%/năm áp dụng cho các kì hạn 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng và số tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên.
Riêng đối với khách hàng ưu tiên, khi gửi tiền từ 100 triệu đồng trở lên và kì hạn từ 1 tháng trở lên sẽ được cộng thêm 0,1 điểm % lãi suất vào biểu lãi suất huy động hiện hành. Lãi suất được nhận không vượt quá 5,5%/năm đối với kì hạn dưới 6 tháng.
Theo khảo sát ngày 1/3, biểu lãi suất tiền gửi của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) tiếp tục được giữ nguyên với lãi suất tiết kiệm thường tại quầy kì hạn từ 1 - 36 tháng dao động từ 4,5% - 7,6%/năm.
Tuy vậy, sản phẩm huy động hiện có lãi suất cao nhất tại VPBank lại là hình thức tiết kiệm phát lộc thịnh vượng với lãi suất tiền gửi lên tới 7,9%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 10 tỉ trở lên tại kì hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Lãi suất tại sản phẩm này cao hơn tại biểu lãi suất tiết kiệm thường từ 0,05 - 0,1 điểm %, riêng tại kì hạn gửi dài trên 12 tháng và số tiền từ 300 triệu trở lên có sự chênh lệch rõ rệt hơn.
Lãi suất ngân hàng VPBank Tiết kiệm thường và Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ
Hạn mức tiền | 1-3 tuần | 1T | 2T | 3T | 4T | 5T | 6T | 7T | 8T | 9T | 10T | 11T | 12T | 13T | 15T | 18T | 24T | 36T |
< 300 triệu | 6,75 | 4,25 | 4,25 | 4,35 | 4,35 | 4,35 | 6,9 | | 6,75 | 6,75 | 6,75 | 6,75 | 6,9 | 6,9 | 6,9 | 7,15 | 7,15 | 7,15 |
300 – < 1 tỷ | 6,75 | 4,35 | 4,35 | 4,45 | 4,45 | 4,45 | 7 | | 6,75 | 6,75 | 6,75 | 6,75 | 7 | 7 | 7 | 7,15 | 7,15 | 7,15 |
1 tỷ – < 5 tỷ | 0,5 | 4,45 | 4,45 | 4,55 | 4,55 | 4,55 | 7,1 | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 7 | 7 | 7 | 7,25 | 7,25 | 7,25 |
5 tỷ – < 10 tỷ | 7,05 | 4,55 | 4,55 | 4,65 | 4,65 | 4,65 | 7,3 | | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,1 | 7,1 | 7,1 | 7,55 | 7,55 | 7,55 |
≥ 10 tỷ | 7,05 | 4,55 | 4,55 | 4,65 | 4,65 | 4,65 | 7,3 | | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,1 | 7,1 | 7,1 | 7,55 | 7,55 | 7,55 |
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng SCB
Tại hình thức gửi thông thường, mức lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất là 7,6%/năm được áp dụng tại các kì hạn từ 18 tháng trở lên với số tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên đối với hình thức tiết kiệm tại quầy và 7,7% với kì hạn tương tự với hình thức gửi online.
Lãi suất tiền gửi tại VPBank ngoài kì hạn còn phụ thuộc vào số tiền gửi với 5 mức sau: dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 5 tỉ đồng, từ 5 tỉ dồng đến dưới 10 tỉ đồng và từ 10 tỉ đồng trở lên.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kì hạn 1 - 2 tháng dao động trong khoảng từ 4,5% - 4,8%/năm; kì hạn 3- 5 tháng là 4,6% - 4,9%/năm; kì hạn 7 - 8 tháng là 6,8% - 7,1%/năm;...kì hạn 12 - 13 tháng là 6,95% - 7,15%/năm; kì hạn 18 - 36 tháng là 7,2% - 7,6%/năm.Ngoài ra, ngân hàng còn nhiều loại sản phẩm tiết kiệm khác như, tiết kiệm trực tuyến, tiết kiệm gửi góp (Easy Saving); tiết kiệm Bảo toàn Thịnh Vượng; tiết kiệm gửi góp (Dream Saving); tiết kiệm bảo chứng thấu chi;…
Lãi suất ngân hàng VPBank Tiền gửi có kỳ hạn thường trên kênh Online
Mức tiền | 1-3 tuần | 1T | 2T | 3T | 4T | 5T | 6T | 7T | 8T | 9T | 10T | 11T | 12T | 13T | 15T | 18T | 24T | 36T |
< 300 triệu | 6,85 | 4,35 | 4,35 | 4,45 | 4,45 | 4,45 | 7 | | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 7 | 7 | 7 | 7,25 | 7,25 | 7,25 |
300 – < 1 tỷ | 6,85 | 4,45 | 4,45 | 4,55 | 4,55 | 4,55 | 7,1 | | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 7,1 | 7,1 | 7,1 | 7,25 | 7,25 | 7,25 |
1 tỷ – < 5 tỷ | 0,5 | 4,55 | 4,55 | 4,65 | 4,65 | 4,65 | 7,2 | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,1 | 7,1 | 7,1 | 7,35 | 7,35 | 7,35 |
5 tỷ – < 10 tỷ | 7,05 | 4,65 | 4,65 | 4,75 | 4,75 | 4,75 | 7,3 | | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,1 | 7,1 | 7,1 | 7,55 | 7,55 | 7,55 |
≥ 10 tỷ | 7,05 | 4,65 | 4,65 | 4,75 | 4,75 | 4,75 | 7,3 | | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 7,1 | 7,1 | 7,1 | 7,55 | 7,55 | 7,55 |
Đối với hình thức gửi tiết kiệm online, người gửi tiền sẽ nhận được lãi suất cao hơn khoảng 0,1 điểm % so với biểu lãi suất tiền gửi tại quầy.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng là từ 4,6% - 4,9%/năm; kì hạn 3 - 5 tháng từ 4,7%-5%/năm; kì hạn 6 tháng từ 7,1% - 7,5%/năm; kì hạn 9 tháng từ 6,9% - 7,2%/năm; kì hạn 1 năm từ 7,05% đến 7,25%/năm;...Đặc biệt, VPBank có sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc Thịnh Vượng với hai hình thức hưởng lãi trước và cuối kì có lãi suất huy động cao hơn ở các sản phẩm truyền thống. Mức lãi suất cao nhất của sản phẩm này lên đến 8,6%/năm áp dụng tại các kì hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng với số tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày 12/8/1993. Ngân hàng có trụ sở chính tại số 89 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội. Tính đến ngày 31/12/2018, ngân hàng có một trụ sở chính, 57 chi nhánh, 164 phòng giao dịch trên cả nước và hai công ty con.
Cuối năm 2018, tổng tài sản của VPBank đạt 323.291 tỉ đồng, tăng 16,4% so với năm trước, vốn điều lệ đạt 25.299 tỉ đồng, tăng mạnh so với con số 15.706 tỉ đồng năm 2017.
Theo báo cáo tài chính kiểm toán năm 2018, lợi nhuận sau thuế của ngân hàng đạt 7.355 tỉ đồng, tăng 14,2% so với năm ngoái.
VPBank là ngân hàng xếp thứ 7 trong Top 10 ngân hàng uy tín nhất Việt Nam theo xếp hạng của Vietnam Report năm 2018.