Lãi suất ngân hàng Techcombank cập nhật tháng 1/2021
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) gần đây đã triển khai biểu lãi suất huy động tiền gửi mới nhất. So sánh với tháng 11, ghi nhận lãi suất tại nhiều kì hạn tiếp tục được điều chỉnh giảm xuống.
Techcombank chia thành 4 khung lãi suất khác khác nhau áp dụng riêng cho tùy đối tượng khách hàng: Khách hàng thường 50-, khách hàng thường 50 , khách hàng ưu tiên 50- và khách hàng ưu tiên 50 .
Lãi suất tiết kiệm thường niêm yết tại quầy dành cho khách hàng cá nhân dưới 50 tuổi dao động trong khoảng 2,35%/năm đến 7,1%/năm. Biểu lãi suất này được niêm yết tại kì hạn 1 - 36 tháng, lãi trả vào cuối kì. Duy nhất lãi suất tiền gửi tại kì hạn 36 tháng được giữ nguyên ở mức 4,8%/năm. Tất cả các kì hạn còn lại từ 1 - 35 tháng, Techcombank hạ đồng loạt 0,2 điểm % ở mỗi kì hạn.
Biểu lãi suất ngân hàng áp dụng cho khách hàng thường trên 50 tuổi có phạm vi từ 2,65%/năm đến 7,1%/năm, cao hơn 0,3 điểm % so với khách hàng 50- tại đa số các kì hạn gửi. Ngân hàng cũng hạ lãi suất 0,2 điểm % tại các kì hạn 1 - 35 tháng và giữ nguyên lãi suất tại kì hạn 36 tháng tương tự như khách hàng thường 50-.
Đặc biệt, đối với khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đồng trở lên, khách hàng thường khi cam kết không tất toán trước hạn sẽ được ưu đãi lãi suất đến 7,1%/năm tại kì hạn 12 tháng. Đây hiện là lãi suất ngân hàng Techcombank cao nhất đang được triển khai trong thời gian này. Nếu số tiền gửi dưới 200 tỉ đồng, khách hàng được hưởng lãi suất là 4,4%/năm.
Ưu đãi dành cho các khách hàng ưu tiên, sẽ được hưởng lãi suất cao hơn khách hàng thường từ 0,05 đến 0,45 điểm % tại hầu hết các kì hạn. Khách hàng ưu tiên 50- được hưởng lãi suất từ 2,6%/năm đến 5,1%/năm. Lãi suất áp dụng cho khách hàng ưu tiên 50 dao động trong khoảng từ 2,8%/năm đến 5,3%/năm. Theo như khảo sát, lãi suất ngân hàng giảm 0,1 điểm % tại các kì hạn từ 1 - 35 tháng. Riêng tại kì hạn 36 tháng lãi suất tăng 0,1 điểm % so với trước.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể lựa chọn các phương thức nhận lãi khác như lĩnh lãi hàng tháng (lãi suất 2,6%/năm - 4,4%/năm) và lĩnh lãi hàng quí (lãi suất 2,5%/năm - 4,5%/năm).
Lãi suất tiền gửi không kì hạn được niêm yết ở mức 0,1%/năm, áp dụng cho tất cả các đối tượng khách hàng và hình thức lĩnh lãi.
Lãi suất tiền gửi tại sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc, với lãi áp dụng theo bậc thang tiền gửi: dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên. Khi gửi tiết kiệm tại sản phẩm này, ngân hàng ưu đãi lãi suất cao hơn so với hình thức gửi tiền thường.
Bảng lãi suất mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ Chi nhánh Techcombank hoặc
Trung tâm dịch vụ khách hàng 1800.588.822 để biết lãi suất cập nhật nhất
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước, luôn cập nhật đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin lãi suất ngân hàng Techcombank hàng tháng, hàng quý. Bên cạnh đó, có các thông tin so sánh với những ngân hàng khác, để người đọc có thể tham khảo các mức lãi suất ngân hàng Techcombank với lãi suất ngân hàng khác.
Ngân hàng Techcombank là một trong những ngân hàng tư nhân có vốn điều lệ cũng như lợi nhuận cao nhất hiện nay.
Xem thêm:
Lãi suất ngân hàng Techcombank cao nhất hiện nay là bao nhiêu?
Theo biểu lãi suất mới công bố của ngân hàng Techcombank, khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại đây có thể nhận mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 7,1%/năm. Đây là mức lãi suất dành cho tiền gửi VND đối với kỳ hạn 25 và 36 tháng của sản phẩm tiết kiệm phát lộc online.
Đây là sản phẩm có các mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng Techcombank. Các kỳ hạn từ 12 đến 20 tháng được hưởng lãi 7%/năm, còn dưới 12 tháng hưởng lãi từ 5,4 - 6,5%/năm. Kỳ hạn 1, 2 và 3 tuần là 0,5%/năm.
Bảng lãi suất ngân hàng Techcombank cho khách hàng thường
Kỳ hạn | Trả lãi trước | KH Thường |
| KH 50- | | | KH 50 | |
< 1 tỷ | 1-3 tỷ | >= 3 tỷ | < 1 tỷ | 1-3 tỷ | >= 3 tỷ |
KKH | 0,1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1-3W | | | | | | | |
1M | 3,9 | 4 | 4,1 | 4,1 | 4,4 | 4,5 | 4,5 |
2M | 3,9 | 4 | 4,1 | 4,1 | 4,4 | 4,5 | 4,5 |
3M | 3,9 | 4 | 4,1 | 4,1 | 4,4 | 4,5 | 4,5 |
4M | 3,8 | 4 | 4,1 | 4,1 | 4,4 | 4,5 | 4,5 |
5M | 3,8 | 4 | 4,1 | 4,1 | 4,4 | 4,5 | 4,5 |
6M | 5,4 | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
7M | 4,9 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 5,8 |
8M | 4,9 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 5,8 |
9M | 4,9 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 5,8 |
10M | 4,8 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 5,8 |
11M | 4,8 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 5,8 |
12M | 5,3 | 5,8 | 5,9 | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
13M | 5,1 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 6 | 6,1 | 6,2 |
14M | | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 6 | 6,1 | 6,2 |
15M | 5,1 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 6 | 6,1 | 6,2 |
16M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
17M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
18M | 5,2 | 5,9 | 6 | 6,1 | 6,3 | 6,4 | 6,5 |
19M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
20M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
21M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
22M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
23M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
24M | 5 | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
25M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
26M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
27M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
28M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
29M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
30M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
31M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
32M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
33M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
34M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
35M | | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
36M | 4,7 | 5,7 | 5,8 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
Xem thêm:
Sản phẩm tiết kiệm thường online tại Techcombank có mức lãi suất thấp hơn 0,1 điểm % so với sản phẩm tiết kiệm phát lộc online trên, trừ ba kỳ hạn tuần thì vẫn là 0,5%/năm.
Đối với khách hàng cá nhân thường gửi tiền tại ngân hàng Techcombank, lãi suất không kỳ hạn là 0,3%/năm. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 1 đến 8 tháng là từ 4,8 - 6%/năm; kỳ hạn từ 9 đến 36 tháng hưởng lãi từ 6 - 6,6%/năm. Với khách hàng ưu tiền, lãi suất được hưởng sẽ cao hơn khách hàng thường 0,1 điểm %.
Đối với khách hàng doanh nghiệp gửi tiền tại Techcombank có cơ hội nhận các mức lãi suất từ 5,2 - 6,7%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, trả lãi cuối kỳ và giá trị tiền gửi dưới 5 tỉ đồng. Trường hợp tiền gửi từ trên 5 tỉ đồng sẽ được tăng lãi thêm 0,1 điểm %.
Bảng lãi suất ngân hàng Techcombank cho khách hàng ưu tiên
Kỳ hạn | Trả lãi trước | KH ưu tiên |
| KH 50- | | | KH 50 | |
< 1 tỷ | 1-3 tỷ | >= 3 tỷ | < 1 tỷ | 1-3 tỷ | >= 3 tỷ |
KKH | 0,1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1-3W | | | | | | | |
1M | 3,9 | 4,35 | 4,55 | 4,55 | 4,6 | 4,65 | 4,65 |
2M | 3,9 | 4,35 | 4,55 | 4,55 | 4,6 | 4,65 | 4,65 |
3M | 3,9 | 4,35 | 4,55 | 4,55 | 4,6 | 4,65 | 4,65 |
4M | 3,8 | 4,35 | 4,55 | 4,55 | 4,6 | 4,65 | 4,65 |
5M | 3,8 | 4,35 | 4,55 | 4,55 | 4,6 | 4,65 | 4,65 |
6M | 5,4 | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
7M | 4,9 | 5,5 | 5,7 | 5,8 | 5,7 | 5,8 | 5,9 |
8M | 4,9 | 5,5 | 5,7 | 5,8 | 5,7 | 5,8 | 5,9 |
9M | 4,9 | 5,5 | 5,7 | 5,8 | 5,7 | 5,8 | 5,9 |
10M | 4,8 | 5,5 | 5,7 | 5,8 | 5,7 | 5,8 | 5,9 |
11M | 4,8 | 5,5 | 5,7 | 5,8 | 5,7 | 5,8 | 5,9 |
12M | 5,3 | 6,1 | 6,3 | 6,4 | 6,3 | 6,4 | 6,5 |
13M | 5,1 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
14M | | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
15M | 5,1 | 5,9 | 6,1 | 6,2 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
16M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
17M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
18M | 5,2 | 6,1 | 6,3 | 6,4 | 6,3 | 6,4 | 6,5 |
19M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
20M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
21M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
22M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
23M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
24M | 5 | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
25M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
26M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
27M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
28M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
29M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
30M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
31M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
32M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
33M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
34M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
35M | | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
36M | 4,7 | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 6,4 |
Tiền gửi USD tại ngân hàng Techcombank duy trì lãi suất 0%; trong khi gửi bằng EUR, JPY, GBP có lãi suất 0,1%/năm đối với kỳ hạn 4 đến 12 tháng. Tiền gửi bằng AUD hưởng lãi từ 0,3 - 0,6%/năm cho các kỳ hạn từ 1 - 12 tháng; tiền gửi bằng SGD thì lãi suất là 0,1 - 0,35%/năm.
Các gói sản phẩm tiết kiệm và cho vay tại Techcombank
Hiện techcombank có khoảng 9 sản phẩm tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân, như Tiết kiệm F@st Saving, Tiết kiệm Trả lãi trước, Tiết kiệm Online, Tiết kiệm Phát Lộc, Tiết kiệm An LộcSuperkid, Tiết kiệm Tích Lũy Tài Hiền, Tiết kiệm Tích Lũy Tài Tâm, tiết kiệm thường.
Bên cạnh đó là 7 sản phẩm cho vay cá nhân gồm Ưu đãi vượt trội dành cho khách hàng, Vay lại khoản đã trả, Phê duyệt trong vòng 6 giờ, Vay tiêu dùng, Vay sản xuất kinh doanh, Vay mua ô tô đi lại, Vay mua ô tô kinh doanh.
Trong khi đó, ngân hàng Techcombank có đến 30 sản phẩm cho vay dành cho doanh nghiệp, có thể kể tên như Chương trình tài trợ tài chính cho Nhà phân phối cấp 1 Hàng tiêu dùng nhanh, Tài trợ doanh nghiệp là nhà thầu EVN, Cho vay VND lãi suất ưu đãi dành cho doanh nghiệp xuất khẩu, Tài trợ doanh nghiệp viễn thông, Tài trợ trọn gói doanh nghiệp may mặc xuất khẩu, Tài trợ doanh nghiệp phụ trợ ngành dầu khí, Tài trợ doanh nghiệp ngành giấy, Tài trợ doanh nghiệp ngành dược và vật tư y tế, Vay siêu tốc, Tài Trợ Nhà Phân Phối Thức Ăn Chăn Nuôi, Tài trợ Đại lý bán vé của hãng hàng không, Tài trợ nhà phân phối ngành hàng tiêu dùng…
Ngân hàng Techcombank có thể phải tái cơ cấu nguồn huy động để đáp ứng nhu cầu cho vay mua nhà tăng cao
Theo VDSC, Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22 và phải tái cơ cấu nguồn vốn huy động (tiền gửi và trái phiếu) để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cao tập trung vào mảng cho vay mua nhà với chủ yếu là các khoản vay dài hạn.
Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22
Báo cáo phân tích của CTCP Chứng khoán Rồng Việt về Ngân hàng TMCP Kĩ Thương Việt Nam (Techcombank) cho rằng Techcombank đang triển khai cách tiếp cận theo hệ sinh thái bằng việc tập trung vào một số khách hàng lớn và phục vụ toàn bộ chuỗi giá trị trong một số lĩnh vực.
Điều này giúp họ mở rộng thu nhập mạnh mẽ mà vẫn kiểm soát được rủi ro và có thể xây dựng được cơ sở khách hàng có thu nhập cao và trở thành một trong những ngân hàng có hiệu quả hoạt động cao nhất trong ngành.
Bên cạnh đó, theo VDSC, chất lượng tài sản của Techcombank lành mạnh và thanh khoản dồi dào, mặc dù dư địa mở rộng tỉ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) có thể hạn chế hơn.
Techcombank đang kiểm soát tốt chất lượng tài sản với nợ xấu cuối quí III/2019 ở mức 1,8% (không đổi so với cuối 2018), tỉ lệ LLR (hệ số dự phòng) ở mức 77% trong khi chi phí dự phòng 9 tháng đã giảm đáng kể (giảm 66%).
Thêm vào đó, Techcombank duy trì hệ số an toàn vốn cao (CAR Basel II ở mức 16,5%) và thanh khoản dồi dào.
Tuy vậy, tỉ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn hiện ở mức 36,1%, khá gần với ngưỡng quy định của NHNN.
Do đó, Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22 và phải tái cơ cấu nguồn vốn huy động (tiền gửi và trái phiếu) để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cao tập trung vào mảng cho vay mua nhà (trong đó chủ yếu bao gồm các khoản vay dài hạn).
Giới thiệu về ngân hàng TCB
Lịch sử ngân hàng Techcombank
Techcombank được thành lập năm 1993, trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển mình từ chế độ kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường. Tại thời điểm đó, Việt Nam thực hiện nhiều cải cách và đã cho thấy những thay đổi kinh tế ngoạn mục, trong đó nổi bật là tăng trưởng GDP đã tăng gấp hai lần trong thập kỷ trước.
Với số vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ Việt Nam đồng, Techcombank hôm nay đã trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về vốn điều lệ. Sự thành công của chúng tôi đến từ chiến lược tập trung giải quyết nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng. Đến nay, Techcombank đã cung cấp nhiều loại sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho hơn 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam.
Với 1 trụ sở chính, 2 văn phòng đại diện và 314 điểm giao dịch tại 45 tỉnh thành trên cả nước, không chỉ đáp ứng nhu cầu giao dịch ngân hàng thông thường mà còn đảm bảo nhu cầu an toàn tài chính cho người Việt. Năm 2018, trong số 9 ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) lớn nhất cả nước, Techcombank là ngân hàng dẫn đầu về tỷ lệ doanh thu ngoài lãi, chi phí trên doanh thu, lợi nhuận ròng trên tài sản, và thu nhập hoạt động trung bình trên mỗi cán bộ nhân viên.
Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Đứng đầu lãnh đạo Ngân hàng Techcombank là những vị lãnh đạo quyết đoán và tầm nhìn sâu rộng
Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Hồ Hùng Anh
Phó chủ tịch thứ nhất: Ông Nguyễn Đăng Quang
Phó chủ tịch: Nguyễn Thiều Quang, ông Nguyễn Cảnh Sơn, ông Đỗ Tuấn Anh
Thành viên: Ông Lee Boon Huat, ông Saurabh Narayan Agarwal
Thành viên Độc lập: Ông Nguyễn Nhân Nghĩa
Vietnambiz tổng hợp thông tin lãi suất ngân hàng Techcombank định kỳ mỗi tháng, cung cấp thông tin lãi suất tiết kiệm, lãi suất cho vay, tỷ giá ngân hàng mới nhất.