Hưng Yên dự kiến xây mới hai quốc lộ, ba cao tốc, nhiều cầu qua sông Hồng
Theo Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong hồ sơ dự thảo Quy hoạch tỉnh để lấy ý kiến góp ý, Hưng Yên dự kiến xây dựng các cầu lớn qua sông Hồng như cầu Mễ Sở, cầu Mai Động, các cầu qua sông Hồng kết nối với tỉnh Hà Nam như cầu Chí Tân, cầu Đông Ninh...
Cũng theo văn bản này, tỉnh sẽ có 4 đường cao tốc (trong đó 3 đường xây dựng mới), 7 tuyến quốc lộ (có hai tuyến được xây dựng mới.
Cụ thể, về các tuyến cao tốc, trên địa bàn hiện có cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đi qua. Trong tương lai, sẽ có ba cao tốc mới được xây dựng ở tình này, gồm: Đường Vành đai 4 Vùng Thủ đô; cao tốc Chợ Bến - Yên Mỹ và Cao tốc Hưng Yên - Thái Bình.
Danh sách 4 cao tốc theo dự thảo quy hoạch của tỉnh Hưng Yên:
STT |
Cao tốc |
Điểm đầu, điểm cuối toàn tuyến |
Điểm đầu, điểm cuối đoạn đi qua tỉnh Hưng Yên |
Chiều dài đoạn tuyến; quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Giai đoạn quy hoạch |
1 |
Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (CT.04) |
Điểm đầu Vành đai 3, quận Long Biên, TP Hà Nội đến điểm cuối cảng Đình Vũ, quận Hải An, TP Hải Phòng |
Điểm đầu Km6+200 thuộc địa phận xã Cửu Cao huyện Văn Giang, điểm cuối Km32+750 thuộc địa phận xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi |
26,55 km; quy mô 6 làn xe |
2021-2030 |
2 |
(2) Vành đai 4 - Hà Nội (CT.38) |
Điểm đầu đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, điểm cuối cao tốc Nội Bài - Hạ Long, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh. |
Điểm đầu tại xã Thắng Lợi, huyện Văn Giang (giáp ranh TP Hà Nội), điểm cuối tại xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm (giáp ranh tỉnh Bắc Ninh) |
21,6 km; quy mô 6 làn xe |
2021-2030 |
3 |
Cao tốc Chợ Bến - Yên Mỹ (CT.14) |
Điểm đầu Chợ Bến (giao với VĐ5), Hà Nội đến điểm cuối Yên Mỹ (giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng), Hưng Yên |
Điểm đầu xã Chí Tân huyện Khoái Châu, điểm cuối giao với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng tại nút giao Lý Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ |
12 km; quy mô 4 làn xe |
Sau 2030 |
4 |
Cao tốc Hưng Yên - Thái Bình (CT.16) |
Điểm đầu giao đường Vành đai 4 tại Văn Giang, tỉnh Hưng Yên đến giao đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh tại TP Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
Được nâng cấp từ tuyến đường nối hai cao tốc. Điểm đầu tuyến từ nút giao với Vành đai 4 (Hà Nội) thuộc xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, điểm cuối xã Hoàng Hanh, TP Hưng Yên |
37,1 km; quy mô 4 làn xe |
Sau 2030 |
Về đường quốc lộ, đến năm 2030, Hưng Yên dự kiến có 7 tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh. Trong đó, tỉnh duy tu, bảo trì 4 tuyến quốc lộ hiện hữu gồm Quốc lộ 5, Quốc lộ 38, Quốc lộ 38B, tuyến đường nối hai cao tốc; nâng cấp, duy tu, bảo trì và kéo dài Quốc lộ 39; xây dựng mới một tuyến tránh Quốc lộ 38B; xây dựng mới hai tuyến quốc lộ Quốc lộ 38C và Quốc lộ 39B.
Danh sách quốc lộ theo dự thảo quy hoạch tỉnh Hưng Yên:
STT |
Quốc lộ |
Điểm đầu, điểm cuối toàn tuyến |
Chiều dài tuyến; quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Điểm đầu, điểm cuối đoạn đi qua tỉnh Hưng Yên |
Chiều dài đoạn tuyến; quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Hình thức quy hoạch |
1 |
Quốc lộ 5 |
Điểm đầu nút Cầu Chui, quận Long Biên, TP Hà Nội, điểm cuối Nhà máy DAP, quận Hải An, TP Hải Phòng |
113 km; cấp II, 4 - 6 làn xe |
Từ thị trấn Như Quỳnh (Km11+335) đến xã Minh Đức (Km33+890) |
22,56 km; cấp II ĐB, 4 làn xe |
Duy tu, bảo trì toàn tuyến |
2 |
Quốc lộ 38 |
Điểm đầu giao cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh, điểm cuối giao QL.21B, huyện Kim Bảng, Hà Nam |
96 km; cấp III, 2 - 4 làn xe |
Từ điểm đầu dốc Cống Tranh đến điểm cuối cầu Yên Lệnh |
18 km; cấp III, 2 - 4 làn xe |
Nâng cấp toàn tuyến |
3 |
Quốc lộ 38B |
Điểm đầu ngã tư Gia Lộc, TP Hải Dương, Hải Dương, điểm cuối giao QL.12B, huyện Nho Quan, Ninh Bình |
122 km; cấp III ĐB, 2 - 4 làn xe |
Từ cầu Tràng (giáp ranh tỉnh Hải Dương) đến TP Hưng Yên |
18,2 km; tối thiểu cấp III ĐB, 2 - 4 làn xe |
Duy tu bảo trì toàn tuyến |
4 |
Tuyến tránh QL.38B |
|
|
Điểm đầu cầu Yên Lệnh, TP Hưng Yên, điểm cuối xã Nhật Quang, huyện Phù Cừ |
19,8 km; tối thiểu cấp III ĐB, 4 làn xe trở lên |
Xây dựng mới |
5 |
Quốc lộ 39 |
Điểm đầu giao QL.38, huyện Thuận Thành, Bắc Ninh, điểm cuối cảng Diêm Điền, huyện Thái Thụy, Thái Bình |
124 km; cấp III ĐB, 2 - 4 làn xe |
Từ Phố Nối đến cầu Triều Dương |
45 km; cấp III ĐB, 2 - 4 làn xe |
Duy tu, bảo trì toàn tuyến |
6 |
Kéo dài Quốc lộ 39 từ QL.5 |
|
|
Từ cầu vượt Phố Nối giao với QL.5 đến giáp ranh tỉnh Bắc Ninh thuộc xã Đại Đồng, Văn Lâm |
7 km; tối thiểu cấp III ĐB, 2-4 làn xe trở lên |
Kéo dài Quốc lộ 39 từ QL.5 (cầu vượt Phố Nối) đến QL.38 tỉnh Bắc Ninh |
7 |
Tuyến đường nối 2 cao tốc |
Điểm đầu giao đường dẫn cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, điểm cuối cầu Hưng Hà (giáp ranh tỉnh Hà Nam) |
27 km; cấp II ĐB, mặt đường bê tông nhựa. |
Tuyến đi qua 5 huyện và TP Hưng Yên |
|
|
8 |
Quốc lộ 38C |
Điểm đầu xã Mai Động, huyện Kim Động (giáp ranh Hà Nội), điểm cuối giao với QL.39B tại thị trấn Cao, huyện Phù Cừ |
21,8 km; cấp III ĐB, 2 - 4 làn xe |
Toàn tuyến thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên |
|
Xây dựng mới |
9 |
Quốc lộ 39B |
Tuyến có điểm giao QL.38 tại Ân Thi, Hưng Yên đến điểm giao QL.21A cầu Lạc Quần tại Xuân Ninh, Xuân Trường, Nam Định |
95 km; tối thiểu cấp III, 2 - 4 làn xe |
Điểm đầu giao QL.38 tại Trung tâm y tế huyện huyện Ân Thi đến điểm cuối cầu La Tiến bắc qua sông Luộc thuộc xã Tống Trân, huyện Phù Cừ (giáp ranh tỉnh Thái Bình) |
25 km; cấp II ĐB, 4 làn xe |
Tuyến được hình thành sau khi hoàn thành nâng cấp từ ĐT 386 và xây dựng mới một số đoạn |