|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 9/2024

07:00 | 22/09/2024
Chia sẻ
Vào thời điểm khảo sát tại 41 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% - 6,1%/năm theo hình thức trả lãi cuối kỳ.

Theo khảo sát, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 36 tháng đang thuộc về hai ngân hàng là Oceanbank và Saigonbank với 6,1%/năm, không kèm điều kiện hạn mức gửi.

Xếp ngay sau là Ngân hàng Bắc Á với lãi suất tiền gửi là 6,05%/năm nếu khách hàng gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới mức này, ngân hàng sẽ áp dụng mức thấp hơn là 5,85%/năm.

Ở mức 6%/năm, hai ngân hàng đang cùng niêm yết là Ngân hàng Đông Á và Bản Việt. Trong khi đó, SHB sẽ ấn định 5,9%/năm nếu gửi trên 2 tỷ đồng, còn Ngân hàng Quốc dân (NCB) đưa ra mức lãi suất 5,85%/năm.

Khách hàng gửi tiết kiệm sẽ được hưởng mức lãi suất tiền gửi 5,8%/năm nếu giao dịch tạo VPBank, MBBank, SHB, VietBank và OCB. Tuy nhiên, VPBank phải kèm điều kiện gửi trên 10 tỷ đồng, MBBank phải gửi trên 3 tỷ và SHB phải gửi dưới 2 tỷ đồng.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9% - 5,7%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị. 

Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ông lớn của ngành (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, BIDV, Vietinbank và Vietcombank đều áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng. Trong khi đó, Agribank để ngỏ con số này.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

OceanBank

-

6,10

2

Saigonbank

-

6,10

3

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,05

4

Ngân hàng Đông Á

-

6,00

5

Ngân hàng Bản Việt

-

6,00

6

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,90

7

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,85

8

NCB

-

5,85

9

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,80

10

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,80

11

MBBank

Từ 3 tỷ

5,80

12

SHB

Dưới 2 tỷ

5,80

13

VietBank

-

5,80

14

Ngân hàng OCB

-

5,80

15

TPBank

-

5,70

16

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,70

17

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,70

18

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,70

19

MBBank

Dưới 500trđ

5,70

20

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

5,70

21

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

5,70

22

Ngân hàng Việt Á

-

5,60

23

SeABank

-

5,45

24

ABBank

-

5,40

25

LPBank

-

5,30

26

Kienlongbank

-

5,30

27

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

5,30

28

PVcomBank

-

5,30

29

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,20

30

Sacombank

-

5,20

31

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,10

32

MSB

-

5,10

33

Techcombank

Dưới 1 tỷ

4,85

34

Eximbank

-

4,80

35

VietinBank

-

4,70

36

Vietcombank

-

4,70

37

BIDV

-

4,70

38

ACB

 

4,50

39

SCB

-

3,90

40

HDBank

-

 

41

Agribank

-

-

Nguồn: MH tổng hợp. 

Minh Hằng