|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 9/2024

06:00 | 21/09/2024
Chia sẻ
Theo khảo sát, biểu lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 9 tháng dao động 2,9%/năm đến 5,5%/năm, mức cao nhất thuộc về Ngân hàng Đông Á.

Ghi nhận mới nhất cho thấy, 41 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất từ 2,9%/năm đến 5,5%/năm cho kỳ hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, trả lãi cuối kỳ. Trong đó, Ngân hàng Đông Á đang là nơi huy động lãi suất tiền gửi cao nhất với 5,5%/năm với cùng kỳ hạn, không yêu cầu gửi tối thiểu bao nhiêu.

Để được hưởng lãi suất tiết kiệm 5,45%/năm tại Ngân hàng Bắc Á, khách hàng cần gửi trên 1 tỷ đồng trong kỳ hạn 9 tháng. Nếu dưới mức này, lãi suất được áp dụng là 5,25%/năm.

Tại mức lãi suất 5,4%/năm, chỉ có một ngân hàng duy nhất đang áp dụng là Ngân hảng Bản Việt. Trong khi đó, thấp hơn với 5,35%/năm là con số mà Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang ấn định cho kỳ hạn 9 tháng.

Cả VPBank và OceanBank đang chi trả mức lãi suất tiền gửi 5,1%/năm, riêng tại VPBank phải thoả mãn điều kiện gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.

Trong hạn mức gửi từ 10 tỷ - 50 tỷ, VPBank sẽ áp dụng lãi suất tiền gửi 5%/năm với kỳ hạn 9 tháng. Tương tự Ngân hàng OCB cũng đưa ra mức lãi suất này với cùng kỳ hạn.

4,9%/năm là lãi suất mà nhiều ngân hàng đang chi trả cho khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng như Kienlongbank, VietBank, Saigonbank. Ngoài ra còn có VPBank với điều kiện gửi dưới 10 tỷ đồng.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, hai ngân hàng Vietcombank và SCB cùng chi trả 2,9%/năm cho cùng kỳ hạn, mức thấp nhất trong 41 nhà băng được thống kê.

Ngoài Vietcombank, 3 ngân hàng có vốn nhà nước khác là VietinBank, BIDV và Agribank đang cùng chi trả 3%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

Ngân hàng Đông Á

-

5,50

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,45

3

Ngân hàng Bản Việt

-

5,40

4

NCB

-

5,35

5

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,25

6

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,10

7

OceanBank

-

5,10

8

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,00

9

Ngân hàng OCB

-

5,00

10

Kienlongbank

-

4,90

11

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

12

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,90

13

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

4,90

14

VietBank

-

4,90

15

Saigonbank

-

4,90

16

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,80

17

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

4,70

18

SHB

Dưới 2 tỷ

4,70

19

HDBank

-

4,60

20

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

4,60

21

Ngân hàng Việt Á

-

4,60

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,50

23

Techcombank

Dưới 1 tỷ

4,45

24

PVcomBank

-

4,40

25

MBBank

Từ 3 tỷ

4,30

26

Sacombank

-

4,30

27

MSB

-

4,30

28

ABBank

-

4,20

29

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

4,15

30

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

4,10

31

MBBank

Dưới 500trđ

4,00

32

Eximbank

-

4,00

33

SeABank

-

3,95

34

ACB

 

3,70

35

LPBank

-

3,50

36

Agribank

-

3,00

37

VietinBank

-

3,00

38

BIDV

-

3,00

39

Vietcombank

-

2,90

40

SCB

-

2,90

41

TPBank

-

-

 Nguồn: Minh Hằng tổng hợp.

Minh Hằng