|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 9/2024

14:43 | 19/09/2024
Chia sẻ
Vào thời điểm khảo sát ngày 19/9 tại 41 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 1,7% đến 3,85%/năm theo hình thức trả lãi cuối kỳ.

Theo khảo sát, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng tiếp tục được triển khai tại Ngân hàng Bắc Á với mức 3,85%/năm khi gửi tiết kiệm trên 1 tỷ đồng. Ngân hàng này sẽ trả lãi suất 3,65%/năm với hạn mức dưới 1 tỷ.

Xếp ngay sau là ba nhà băng là Ngân hàng Đại Dương (OceanBank), Ngân hàng Đông Á (DongABank) và Ngân hàng Phương Đông (OCB) với mức lãi suất đều là 3,8%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.  

Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2024, VPBank đang ấn định mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 3,7%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, với điều kiện khách hàng cá nhân phải gửi tiết kiệm trên 50 tỷ đồng.

Thấp hơn ở mức 3,6%/năm là mức lãi suất mà Ngân hàng Bản Việt công bố cho kỳ hạn 1 tháng. Trong khi đó, Ngân hàng Quốc dân (NCB), TPBank và VietBank áp dụng lãi suất tiền gửi là 3,5%/năm.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6 - 3,4%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị. 

Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, ba trong số đó là VietinBank, Agribank và BIDV cùng ở mức 1,7%/năm cho lãi suất với kỳ hạn 1 tháng, duy trì như những tháng trước. Trong khi đó, Vietcombank tiếp tục triển khai với mức 1,6%/năm. 

Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 9/2024 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

1 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

3,85

2

Ngân hàng Đông Á

-

3,80

3

Ngân hàng OCB

-

3,80

4

OceanBank

-

3,80

5

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,70

6

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,65

7

Ngân hàng Bản Việt

-

3,60

8

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

3,60

9

VietBank

-

3,50

10

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

3,50

11

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

3,50

12

VPBank

Dưới 1 tỷ

3,50

13

TPBank

-

3,50

14

NCB

-

3,50

15

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,40

16

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

3,40

17

HDBank

-

3,35

18

Saigonbank

-

3,30

19

SHB

Dưới 2 tỷ

3,30

20

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,30

21

Ngân hàng Việt Á

-

3,20

22

MSB

-

3,20

23

MBBank

Từ 3 tỷ

3,20

24

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,20

25

Techcombank

Dưới 1 tỷ

3,15

26

Kienlongbank

-

3,10

27

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

3,05

28

PVcomBank

-

3,00

29

ABBank

-

3,00

30

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

3,00

31

SeABank

-

2,95

32

MBBank

Dưới 500trđ

2,90

33

Eximbank

-

2,80

34

ACB

 

2,30

35

LPBank

-

2,20

36

Sacombank

-

2,00

37

BIDV

-

1,70

38

VietinBank

-

1,70

39

Agribank

-

1,70

40

SCB

-

1,60

41

Vietcombank

-

1,60

Nguồn: PV tổng hợp.

Minh Hằng