So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 9/2024
Theo khảo sát, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng tiếp tục được triển khai tại Ngân hàng Bắc Á với mức 3,85%/năm khi gửi tiết kiệm trên 1 tỷ đồng. Ngân hàng này sẽ trả lãi suất 3,65%/năm với hạn mức dưới 1 tỷ.
Xếp ngay sau là ba nhà băng là Ngân hàng Đại Dương (OceanBank), Ngân hàng Đông Á (DongABank) và Ngân hàng Phương Đông (OCB) với mức lãi suất đều là 3,8%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2024, VPBank đang ấn định mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 3,7%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, với điều kiện khách hàng cá nhân phải gửi tiết kiệm trên 50 tỷ đồng.
Thấp hơn ở mức 3,6%/năm là mức lãi suất mà Ngân hàng Bản Việt công bố cho kỳ hạn 1 tháng. Trong khi đó, Ngân hàng Quốc dân (NCB), TPBank và VietBank áp dụng lãi suất tiền gửi là 3,5%/năm.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6 - 3,4%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, ba trong số đó là VietinBank, Agribank và BIDV cùng ở mức 1,7%/năm cho lãi suất với kỳ hạn 1 tháng, duy trì như những tháng trước. Trong khi đó, Vietcombank tiếp tục triển khai với mức 1,6%/năm.
Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 9/2024
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,85 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,80 |
3 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,80 |
4 |
OceanBank |
- |
3,80 |
5 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,70 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,65 |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,60 |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,60 |
9 |
VietBank |
- |
3,50 |
10 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,50 |
11 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,50 |
12 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,50 |
13 |
TPBank |
- |
3,50 |
14 |
NCB |
- |
3,50 |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,40 |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
3,40 |
17 |
HDBank |
- |
3,35 |
18 |
Saigonbank |
- |
3,30 |
19 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,30 |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,30 |
21 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,20 |
22 |
MSB |
- |
3,20 |
23 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
3,20 |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,20 |
25 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
3,15 |
26 |
Kienlongbank |
- |
3,10 |
27 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
3,05 |
28 |
PVcomBank |
- |
3,00 |
29 |
ABBank |
- |
3,00 |
30 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
3,00 |
31 |
SeABank |
- |
2,95 |
32 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
2,90 |
33 |
Eximbank |
- |
2,80 |
34 |
ACB |
|
2,30 |
35 |
LPBank |
- |
2,20 |
36 |
Sacombank |
- |
2,00 |
37 |
BIDV |
- |
1,70 |
38 |
VietinBank |
- |
1,70 |
39 |
Agribank |
- |
1,70 |
40 |
SCB |
- |
1,60 |
41 |
Vietcombank |
- |
1,60 |
Nguồn: PV tổng hợp.