Bảng giá xe máy Honda tháng 4/2023: SH Mode 125 có giá đại lý giảm tới 10 triệu đồng
Bảng giá xe số Honda
Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 5/2023
Giá xe máy Honda dạng xe số được hãng niêm yết tăng trong tháng 4/2023. Theo đó, các mẫu xe đang được đề xuất với giá bán dao động trong khoảng 18,79 - 87,89 triệu đồng.
Hiện tại, các mẫu xe thuộc dòng Blade 110 được điều chỉnh tăng khoảng 0,06 - 0,66 triệu đồng, lần lượt tương ứng với mức 19,25 triệu đồng (Tiêu chuẩn), 20,85 triệu đồng (Đặc biệt) và 22,35 triệu đồng (Thể thao). Cùng mức tăng 0,05 triệu đồng là các mẫu xe của dòng Wave RSX FI 110. Tại dòng Future 125 FI, phiên bản Tiêu chuẩn có giá là 32,29 triệu đồng (tăng 1,4 triệu đồng), Cao cấp có giá là 32,09 triệu đồng (ổn định) và Đặc biệt có giá là 32,79 triệu đồng (tăng 0,2 triệu đồng). Tương tự, dòng Super Cub C125 cũng tăng 0,5 triệu đồng, hiện ở mức 87,89 triệu đồng.
Tương tự, các đại lý cũng thực hiện điều chỉnh tăng giá bán của các mẫu xe số trong tháng này. Qua so sánh, giá thực tế hiện cao hơn 3,15 - 8,11 triệu đồng so với mức giá đề xuất của hãng, vào khoảng 23 - 95,2 triệu đồng.
Bảng giá xe số Honda tháng 4/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
||||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất |
Wave Alpha 110cc |
Phanh cơ vành nan hoa |
18,79 |
23,70 |
4,91 |
Blade 110 |
Phanh cơ vành nan hoa |
19,25 |
23,00 |
3,75 |
Phanh đĩa vành nan hoa |
20,85 |
24,00 |
3,15 |
|
Phanh đĩa vành đúc |
22,35 |
25,50 |
3,15 |
|
Wave RSX FI 110 |
Vành nan hoa phanh cơ |
22,14 |
26,30 |
4,16 |
Vành nan hoa phanh đĩa |
23,74 |
27,30 |
3,56 |
|
Vành đúc phanh đĩa |
25,74 |
29,3 |
3,56 |
|
Future 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
32,29 |
38,50 |
6,21 |
Phiên bản Cao cấp |
32,09 |
40,40 |
8,31 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
32,79 |
40,90 |
8,11 |
|
Super Cub C125 |
C125 |
87,89 |
95,20 |
7,31 |
Bảng giá xe tay ga Honda
Đối với các dòng xe tay ga, hãng Honda cũng tiếp tục điều chỉnh tăng giá xe máy đề xuất trong tháng mới, hiện dao động trong khoảng 31,69 - 152,49 triệu đồng.
Theo đó, giá mẫu xe Vision phiên bản Tiêu chuẩn là 31,69 triệu/đồng, Cao cấp là 33,39 triệu/đồng, Đặc biệt là 34,79 triệu/đồng - cùng tăng 0,4 triệu đồng và Cá tính là 37,09 triệu/đồng - tăng 0,5 triệu đồng.
Cùng mức tăng 0,5 triệu đồng trên từng mẫu xe là các dòng Lead 125 FI, SH Mode 125 và SH 125i/160i. Cùng lúc, các mẫu xe thuộc dòng SH350i ABS đồng loạt điều chỉnh tăng 2 triệu đồng, hiện đang ở mức 150,99 triệu đồng (Cao cấp), 151,99 triệu đồng (Đặc biệt) và 152,49 triệu đồng (Thể thao).
Trái lại, giá đại lý của các dòng xe tay ga Honda lại điều chỉnh giảm giá so với cùng thời điểm tháng 2/2023. Trong đó, mẫu xe SH Mode 125 có mức giảm nhiều nhất (10 triệu đồng) trong số các dòng xe được khảo sát. Qua so sánh, giá thực tế hiện chênh lệch khoảng 4,21 - 29,01 triệu đồng so với mức giá đề xuất của hãng, rơi vào khoảng 38 - 163 triệu đồng.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 4/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
||||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất |
Vision |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
31,69 |
38 |
6,31 |
Phiên bản Cao cấp |
33,39 |
39,5 |
6,11 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
34,79 |
42 |
6,71 |
|
Phiên bản Cá tính |
37,09 |
43,5 |
6,41 |
|
Lead 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
40,29 |
44,5 |
4,21 |
Phiên bản Cao cấp |
42,49 |
47,5 |
5,01 |
|
Phiên bản Đen mờ |
43,59 |
48,5 |
4,91 |
|
Air Blade 125/160 |
Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
42,79 |
48 |
5,21 |
Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt |
43,99 |
50 |
6,01 |
|
Air Blade 160 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
56,69 |
63,5 |
6,81 |
|
Air Blade 160 - Phiên bản Đặc biệt |
57,89 |
69 |
11,11 |
|
SH Mode 125 |
Phiên bản Thời trang (CBS) |
58,19 |
67,5 |
9,31 |
Phiên bản Thời trang (ABS) |
63,29 |
74,5 |
11,21 |
|
Phiên bản Cá tính (ABS) |
64,49 |
78 |
13,51 |
|
SH 125i/160i |
SH 125i phanh CBS |
75,29 |
93,5 |
18,21 |
SH 125i phanh ABS |
83,29 |
100,5 |
17,21 |
|
SH 160i phanh CBS |
92,29 |
115,5 |
23,21 |
|
SH 160i phanh ABS |
101,49 |
130,5 |
29,01 |
|
SH350i ABS |
Phiên bản Cao cấp |
150,99 |
160 |
9,01 |
Phiên bản Đặc biệt |
151,99 |
161 |
9,01 |
|
Phiên bản Thể thao |
152,49 |
163 |
10,51 |
Bảng giá xe côn tay Honda
Tương tự như hai dòng xe trên, giá đề xuất và giá đại lý của xe côn tay Honda cũng được điều chỉnh tăng ở một số mẫu xe nhất định.
Theo đó, dòng xe CBR150R được điều chỉnh tăng 1 triệu đồng nâng lên mức 72,29 triệu đồng so với tháng 3/2023. Các dòng xe tay côn còn lại không ghi nhận sự thay đổi giá đề xuất mới.
Tương tự, giá đại lý của dòng xe CBR150R cũng cũng tăng 1 triệu đồng trong tháng này, nâng giá bán lên mức 79,6 triệu đồng. Sau biến động, giá thực tế hiện chênh lệch khoảng 1,16 - 7,31 triệu đồng so với mức giá đề xuất của hãng, rơi vào khoảng 45 - 105,5 triệu đồng.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 4/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
||||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất |
Winner X |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
46,16 |
45 |
-1,16 |
Phiên bản Đặc biệt |
50,06 |
48,5 |
-1,56 |
|
Phiên bản Thể thao |
50,56 |
48 |
-2,56 |
|
CBR150R |
CBR150R |
72,29 |
79,6 |
7,31 |
CB150R The Streetster |
105,50 |
105,50 |
0,00 |
*Giá đại lý trong bài là giá bao giấy theo khảo sát mới nhất trong tháng 4/2023