7 tháng, xuất khẩu sang Pháp đạt 1,6 tỷ USD
Ảnh minh họa: AP |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Pháp trong tháng 7/2016 đạt trị giá 241,32 triệu USD, tăng 1,3% so với tháng 6/2016. Tính chung 7 tháng đầu năm 2016, tổng kim ngạch xuất khẩu sang Pháp đạt trên 1,6 tỷ USD, tăng trưởng 1,2% so với cùng kỳ năm 2015.
Việt Nam xuất khẩu sang Pháp các nhóm hàng của chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện; giày dép các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử; hàng thủy sản; phương tiện vận tải và phụ tùng; gỗ và sản phẩm gỗ...
Trong 7 tháng đầu năm 2016, chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Pháp là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với 533,41 triệu USD, chiếm 32,9% tổng kim ngạch, giảm 11,8% so so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, tính riêng trong tháng 4/2016, mặt hàng này lại tăng 12,2% so với tháng 6/2016, trị giá đạt 73,68 triệu USD.
Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng giày dép các loại, đạt 274,76 triệu USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,0% tổng trị giá xuất khẩu; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 7/2016 so với tháng liền kề trước thì nhóm hàng này lại giảm 13,4%, trị giá đạt 37,89 triệu USD.
Hàng dệt may là nhóm hàng đứng vị trí thứ ba trong bảng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Pháp trong 7 tháng đầu năm 2016 đạt 221,82 triệu USD, tăng trưởng 33,1% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 13,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Pháp.
Nhìn chung, trong 7 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu sang thị trường Pháp đa số các nhóm hàng đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng cao gồm: bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 53,5%; hạt điều tăng 42,2%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 36,9%; hàng rau quả tăng 30,0%.
Tuy nhiên, một số mặt hàng lại có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm giảm 16,8%; sản phẩm từ chất dẻo 15,6%; cao su giảm 13,5%; dây điện và dây cáp điện giảm 10,5%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Pháp tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu |
7T/2016 |
So 7T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/-KN) |
Tổng kim ngạch |
1.619.175.767 |
1,2 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
533.410.269 |
-11,8 |
Giày dép các loại |
274.769.912 |
8,8 |
Hàng dệt, may |
221.822.965 |
33,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
115.146.186 |
-14,9 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
64.099.071 |
30,4 |
Hàng thủy sản |
57.458.707 |
-4,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
57.261.162 |
5,0 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
47.261.328 |
36,9 |
Cà phê |
40.676.999 |
-5,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
26.536.538 |
16,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
19.273.285 |
-15,6 |
Hạt tiêu |
15.693.791 |
12,5 |
Hạt điều |
14.179.294 |
42,2 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
13.931.134 |
-16,8 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
9.876.823 |
53,5 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
9.065.226 |
19,0 |
Hàng rau quả |
7.008.088 |
30,0 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
5.901.748 |
-15,4 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
4.609.592 |
17,0 |
Sản phẩm từ sắt thép |
4.584.894 |
5,2 |
Sản phẩm gốm, sứ |
3.860.145 |
9,6 |
Cao su |
2.503.650 |
-13,5 |
Sản phẩm từ cao su |
2.406.216 |
9,5 |
Dây điện và dây cáp điện |
1.257.207 |
-10,5 |
Gạo |
139.258 |
-40,4 |