|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 7/5, USD mất giá, bảng Anh dẫn đầu đà tăng

12:00 | 07/05/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 7/5, tỷ giá ngân hàng VietinBank hôm nay phần lớn điều chỉnh tăng. Riêng tỷ giá USD tiếp đà giảm xuống còn 25.774 VND/USD (mua vào) và 26.134 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá ngân hàng VietinBank hôm nay của một số ngoại tệ

Ghi nhận lúc 11h30, tỷ giá ngoại tệ VietinBank của 5 đồng tiền chính ấn định như sau:

Tỷ giá USD VietinBank tiếp tục giảm thêm 21 đồng ở cả chiều mua và chiều bán. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào là 25.774 VND/USD và tỷ giá bán ra là 26.134 VND/USD.

Ngược chiều đi lên, tỷ giá euro ghi nhận điều chỉnh tăng 61 đồng cho cả mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra; tương ứng 29.009 VND/EUR, 29.054 VND/EUR và 30.264 VND/EUR.

Đối với tỷ giá bảng Anh, VietinBank niêm yết mức tăng 117 đồng cho cả ba hình thức giao dịch. Các mức tỷ giá hiện tại là 34.162 VND/GBP khi mua tiền mặt, 34.312 VND/GBP khi mua chuyển khoản và 35.172 VND/GBP khi bán ra.

Tỷ giá yen Nhật cũng có sự điều chỉnh tăng nhẹ 0,64 đồng. Tỷ giá sau cập nhật là 177,79 VND/JPY cho mua tiền mặt, 178,29 VND/JPY cho mua chuyển khoản và 185,79 VND/JPY cho bán ra.

Cùng lúc, tỷ giá đôla Úc niêm yết ở mức 16.588 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.638 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.138 VND/AUD (bán ra); cùng tăng 57 đồng.

Nhìn chung, tỷ giá VietinBank hôm nay cho thấy một bức tranh khá phân hóa. Trong khi phần lớn các đồng tiền như euro, bảng Anh, yên Nhật và đô la Úc đều cho thấy xu hướng tăng giá so với Đồng Việt Nam, thì riêng đô la Mỹ lại ghi nhận mức giảm.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 7/5

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.774

25.774

26.134

-21

-21

-21

Euro

EUR

29.009

29.054

30.264

61

61

61

yen Nhật

JPY

177,79

178,29

185,79

0,64

0,64

0,64

Bảng Anh

GBP

34.162

34.312

35.172

117

117

117

Dollar Australia

AUD

16.588

16.638

17.138

57

57

57

Dollar Canada

CAD

18.373

18.573

19.123

32

32

32

Franc Thụy Sỹ

CHF

30.999

31.254

31.954

-104

-104

-104

Nhân dân tệ

CNY

-

3.542

3.642

-

-4

-4

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.917

4.027

-

8

8

Dollar Hồng Kông

HKD

3.272

3.287

3.407

-4

-4

-4

Won Hàn Quốc

KRW

15,57

17,57

19,37

-0,24

-0,24

-0,24

Kip Lào

LAK

-

0,90

1,26

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.494

2.574

-

23

23

Dollar New Zealand

NZD

15.346

15.396

15.913

88

88

88

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.662

2.762

-

20

20

Đô la Singapore

SGD

19.650

19.740

20.420

14

14

14

Baht Thái

THB

739,85

784,19

807,85

3

3

3

Riyal Saudi Arabia

SAR

-

6.769,41

7.159,41

-

-6

-6

Dinar Kuwait

KWD

-

82.654

87.704

-

-60

-60

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 11h30 (Tổng hợp: Minh Thư)

Bảng tỷ giá ngân hàng VietinBank trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Minh Thư

Data Talk | The Catalyst: Tôm & Cá tra 2026 – Bước vào chu kỳ mới hay còn điều chỉnh sâu?
Ngành thủy sản bước vào giai đoạn bản lề trước năm 2026 khi nguồn cung toàn cầu biến động mạnh, chi phí sản xuất thay đổi và cấu trúc thị trường xuất khẩu có sự dịch chuyển rõ rệt. Trong bối cảnh xuất khẩu tôm tăng trưởng trở lại, còn cá tra đối mặt áp lực dài hạn, câu hỏi lớn đặt ra là: đã hình thành một chu kỳ mới hay thị trường vẫn đang trong pha điều chỉnh?