|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 5/9: Euro tăng mạnh ở hai chiều giao dịch

09:39 | 05/09/2023
Chia sẻ
Theo khảo sát sáng nay (5/9), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hếu hết tăng khi mua và bán. Trong đó, tỷ giá euro tăng mạnh ở hai chiều, hiện trong khoảng 25.618 - 26.753 VND/EUR.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 6/9

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (5/9) đa số tăng, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận sáng nay (5/9), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng mạnh ở hai chiều mua và bán. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 517 đồng, 532 đồng và 352 đồng lên mức 25.618 VND/EUR, 25.643 VND/EUR và 26.753 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh cùng tăng mạnh ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt 30.053 VND/GBP, 30.103 VND/GBP và 31.063 VND/GBP, tương ứng tăng 273 đồng, 313 đồng và 103 đồng.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng 63 đồng, 68 đồng và 8 đồng ở các chiều mua và bán. Sau điều chỉnh, tỷ giá ở mức 3.002 VND/HKD, 3.017 VND/HKD và 3.152 VND/HKD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Cùng lúc, tỷ giá USD về mức 23.874 VND/USD, 23.954 VND/USD và 24.294 VND/USD, tương ứng tăng 44 đồng, 84 đồng và 4 đồng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật biến động không đồng nhất ở hai chiều mua và bán. Theo đó, tỷ gía ở chiều mua vào tiền mặt là 161,15 VND/JPY - tăng 0,60 đồng, mua vào chuyển khoản là 161,15 VND/JPY - tăng 0,45 đồng và bán ra ở mức 169,10 VND/JPY - giảm 1,15 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra ở mức 16,43 VND/KRW - tăng 0,37 đồng, 17,23 VND/KRW - tăng 0,97 đồng và 20,03 VND/KRW - giảm 0,03 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.795 - 27.700 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.275 - 15.825 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.480 - 18.130 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.041 - 14.608 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.328 - 18.028 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 629,15 - 697,15 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 5/9/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.275

15.375

15.825

26

-44

106

Dollar Canada (CAD)

17.480

17.580

18.130

73

163

13

Franc Thụy Sỹ (CHF)

26.795

26.900

27.700

103

188

38

Euro (EUR)

25.618

25.643

26.753

517

532

352

Bảng Anh (GBP)

30.053

30.103

31.063

273

313

103

Dollar Hong Kong (HKD)

3.002

3.017

3.152

63

68

8

Yen Nhật (JPY)

161,15

161,15

169,10

0,60

0,45

-1,15

Won Hàn Quốc (KRW)

16,43

17,23

20,03

0,37

0,97

-0,03

Dollar New Zealand (NZD)

14.041

14.091

14.608

-39

1

-62

Dollar Singapore (SGD)

17.328

17.428

18.028

91

181

-19

Baht Thái Lan (THB)

629,15

673,49

697,15

-3,60

0,74

-3,60

Dollar Mỹ (USD)

23.874

23.954

24.294

44

84

4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.